K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Cần hỗ trợ tick GP có thể báo mình nha!

23 tháng 4 2020

1, paperphilia

2, communique

3, cytoskeleton

4, webpack-isomorphic

5, plea bargaining

huhu không chắc nữa khó ghê chị oi TvT

27 tháng 2 2018

ut the verbs in brackets into suitable tense.

1.When my brother and I (be)were small, we went (go) swimming every weekend.

2.Minh(not go)didn't go jogging yerterday, she (stay)stayed at home and(do)did aerobics.

3.Owen is a football coach but he (not work)isn't working at tge moment.

4.did You(watch)watch the tennis match on TV lastnight?

5.Quang (not play)doesn' play any sports. He (like)likes collecting stamps.

6.My father (take) took me to the zoo 5 days ago.

27 tháng 2 2018

Put the verbs in brackets into suitable tense.

1.When my brother and I (be)....were..... small, we .....went...... (go) swimming every weekend.

2.Minh(not go)....didn't go.... jogging yerterday, she (stay)....stayed.... at home and(do).....did..... aerobics.

3.Owen is a football coach but he (not work)......isn't working.... at tge moment.

4.Did You(watch)....watch..... the tennis match on TV lastnight?

5.Quang (not play)..doesn't play... any sports. He (like)...likes... collecting stamps.

6.My father (take) ...took.... me to the zoo 5 days ago.

16 tháng 3 2016

Cái này là ngữ văn mà bạn!leuleu

12 tháng 5 2016

Sao nhìu người tik mk câu này z?

6 tháng 8 2016

I- CẤU TRÚC CỦA THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN

1. Khẳng định:

S + am/ is/ are + V-ing

              Trong đó:     S (subject): Chủ ngữ

                                 am/ is/ are: là 3 dạng của động từ “to be”

                                 V-ing: là động từ thêm “–ing”

CHÚ Ý:

- S = I + am

- S = He/ She/ It + is

- S = We/ You/ They + are

 

2. Phủ định:

S + am/ is/ are + not + V-ing

 CHÚ Ý:

- am not: không có dạng viết tắt

- is not = isn’t

- are not = aren’t

 

3. Câu hỏi:

Am/ Is/ Are + S + V-ing   ?

           Trả lời:

                     Yes, I + am. – Yes, he/ she/ it + is. – Yes, we/ you/ they + are.

                     No, I + am not. – No, he/ she/ it + isn’t. – No, we/ you/ they + aren’t.

Đối với câu hỏi ta chỉ việc đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ.

 

DẤU HIỆU NHẬN BIẾT THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN

+  Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian:

- Now: bây giờ

- Right now: Ngay bây giờ

- At the moment: lúc này

- At present: hiện tại

- At + giờ cụ thể (at 12 o’lock)

+ Trong câu có các động từ như:

- Look! (Nhìn kìa!)

- Listen! (Hãy nghe này!)

- Keep silent! (Hãy im lặng)

 

QUY TẮC THÊM “- ING” SAU ĐỘNG TỪ.

Thông thường ta chỉ cần cộng thêm “-ing” vào sau động từ. Nhưng có một số chú ý như sau:

1. Với động từ tận cùng là MỘT chữ “e”:

- Ta bỏ “e” rồi thêm “-ing”.

Ví dụ:             write – writing                      type – typing             come – coming

- Tận cùng là HAI CHỮ “e” ta không bỏ “e” mà vẫn thêm “-ing” bình thường.

 

2. Với động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT PHỤ ÂM, trước là MỘT NGUYÊN ÂM

- Ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ing”.

 

3.  Với động từ tận cùng là “ie”

- Ta đổi “ie” thành “y” rồi thêm “-ing”.

Ví dụ:             lie – lying                  die - dying



 

6 tháng 8 2016

cảm ơn nha