Cho R2=40Ω, R1=R3=20Ω, UAB không đôi, điện trở vôn kế vô cùng lớn
a) K mở: V=20V, hỏi k đóng thì V=?
b) Thay V=A có RA không đáng kể tìm A khi K mở, đóng
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) Ban đầu khóa K mở, R 4 = 4 Ω , vôn kế chỉ 1 V.
Xác định hiệu điện thế U:
Ta có:
R 12 = R 1 + R 2 = 6 Ω ; R 34 = R 3 + R 4 = 6 Ω ; I 12 = I 1 = I 2 = U R 12 = U 6 I 34 = I 3 = I 4 = U R 34 = U 6 ;
U M N = V M - V N = V A - V N - V A + V M = I 3 . R 3 - I 1 . R 1 = U 6 . 2 - U 6 . 3 = - U 6 ⇒ U V = U N M = U 6 = 1 V ⇒ U = 6 V
Khi khóa K đóng:
R 13 = R 1 R 3 R 1 + R 3 = 3 . 2 3 + 2 = 6 5 = 1 , 2 ( Ω ) ; R 24 = R 2 R 4 R 2 + R 4 = 3 . 4 3 + 4 = 12 7 ( Ω ) R B D = R 13 + R 24 = 1 , 2 + 12 7 = 20 , 4 7 ( Ω )
Cường độ dòng điện mạch chính:
I = U R B D = 6 20 , 4 7 = 42 20 , 4 = 21 10 , 2 ≈ 2 , 06 ( A ) ; U 13 = U 1 = U 3 = I . R 13 = 21 10 , 2 . 1 , 2 = 2 , 47 ( V ) ; I 1 = U 1 R 1 = 2 , 47 3 = 0 , 823 ( A ) ; U 24 = U 2 = U 4 = I . R 24 = 21 10 , 2 . 12 7 = 3 , 53 ( V ) I 2 = U 2 R 2 = 3 , 53 3 = 1 , 18 ( A )
Ta có : I 2 > I 1 ⇒ I A = I 2 - I 1 = 1 , 18 - 0 , 823 = 0 , 357 ( A ) . Vậy dòng điện qua ampe kế có chiều từ N đến M và có cường độ I A = 0 , 357 ( A ) ; vôn kế chỉ 0 (V)
b) Đóng khóa K và di chuyển con chạy C của biến trở R4 từ đầu bên trái sang đầu bên phải thì số chỉ của ampe kế I A thay đổi như thế nào?
Ta có: R 13 = R 1 R 3 R 1 + R 3 = 3 . 2 3 + 2 = 6 5 = 1 , 2 Ω
Đặt phần điện trở còn hoạt động trong mạch của R 4 là x, ta có:
R 24 = R 2 x R 2 + x = 3 x 3 + x ; R B D = 1 , 2 + 3 x 3 + x = 4 , 2 x + 3 , 6 3 + x ; I = U R B D = 6 4 , 2 x + 3 , 6 3 + x . 1 , 2 = 7 , 2 ( 3 + x ) 4 , 2 x + 3 , 6 ; I 1 = U 13 R 1 = 7 , 2 ( 3 + x ) 4 , 2 x + 3 , 6 3 = 2 , 4 ( 3 + x ) 4 , 2 x + 3 , 6 U 24 = I . R 24 = 6 ( 3 + x ) 4 , 2 x + 3 , 6 . 3 x 3 + x = 18 x 4 , 2 x + 3 . 6 I 2 = U 24 R 2 = 18 x 4 , 2 x + 3 , 6 3 = 6 x 4 , 2 x + 3 , 6
* Xét hai trường hợp:
- Trường hợp 1: Dòng điện chạy qua ampe kế có chiều từ M đến N.
Khi đó : I A = I 1 - I 2 = 2 , 4 ( 3 + x ) 4 , 2 x + 3 , 6 - 6 x 4 , 2 x + 3 , 6 = 7 , 2 - 3 , 6 x 4 , 2 x + 3 , 6 (1)
Biện luận: Khi x = 0 → I A = 2 ( A )
Khi x tăng thì (7,2 - 3,6.x) giảm; (4,2.x + 3,6) tăng do đó I A giảm
Khi x = 2 → I A = 7 , 2 - 3 , 6 . 2 4 , 2 . 2 + 3 , 6 = 0 .
- Trường hợp 2 : Dòng điện chạy qua ampe kế có chiều từ N đến M.
Khi đó : I A = I 2 - I 1 = 6 x 4 , 2 x + 3 , 6 - 2 , 4 ( 3 + x ) 4 , 2 x + 3 , 6 = 3 , 6 x - 7 , 2 4 , 2 x + 3 , 6
I A = 3 , 6 - 7 , 2 x 4 , 2 + 3 , 6 x (2)
Biện luận:
Khi x tăng từ 2 W trở lên thì 7 , 2 x và 3 , 6 x đều giảm do đó IA tăng.
Khi x rất lớn (x = ∞ ) thì 7 , 2 x và 3 , 6 x tiến tới 0. Do đó IA 0,86 (A) và cường độ dòng chạy qua điện trở R 4 rất nhỏ.
Suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn:
E b = E 1 + E 2 = 3 + 12 = 15 ( V ) ; r b = r 1 + r 2 = 0 , 5 + 0 , 5 = 1 ( Ω ) .
Điện trở và cường độ định mức của đèn:
R Đ = U Ñ 2 P Ñ = 12 2 6 = 24 ( Ω ) ; I đ m = P Ñ U Ñ = 6 12 = 0 , 5 ( A ) .
Khi K mở: Dòng điện không qua R 2 , mạch ngoài có R Đ n t R 1
⇒ R N = R Đ + R 1 = 24 + 5 = 29 ( Ω ) . I = I Đ = I 1 = E b R N + r b = 15 29 + 1 = 0 , 5 ( A ) . U V = U 1 = I 1 . R 1 = 0 , 5 . 5 = 2 , 5 ( V ) .
I Đ = I đ m nên đèn sáng bình thường (đúng công suất định mức).
Khi K đóng: Mạch ngoài có: ( R Đ / / R 2 ) n t R 1
⇒ R N = R Ñ . R 2 R Ñ + R 2 + R 1 = 24.3 24 + 3 + 5 = 7 , 67 ( Ω ) . I = I 1 = I Đ 2 = E b R N + r b = 15 7 , 67 + 1 = 1 , 73 ( A ) . U V = U N = I . R N = 1 , 73 . 7 , 67 = 13 , 27 ( V ) .
U Đ = U Đ 2 = I Đ 2 . R Đ 2 = 1 , 73 . 2 . 67 = 4 , 6 ( V ) < U đ m nên đèn sáng yếu hơn mức bình thường.
giữa R1 và R2 là M nha
a) K mở V=V23 =20V
K đóng V = VAB
\(R_{23}=\dfrac{R_2.R_3}{R_2+R_3}=\dfrac{40.20}{40+20}=\dfrac{40}{3}\Omega\)
\(I_{23}=\dfrac{20}{\dfrac{40}{3}}=1,5A\\R_{23}ntR_1\Rightarrow I_1=I_{23}=1,5A\)
\(U_1=I_1.R_1=1,5.20=30V\)
\(V_{K.đóng}=U_1+U_{23}=30+20=50V\)
b) khi K đóng
vì RA ko đáng kể
mạch còn lại R2 // R3
\(I_A=I_{23}=\dfrac{U_{23}}{R_{23}}=\dfrac{20}{\dfrac{40}{3}}=1,5A\)
khi K mở
\(R_1ntR_{23}\\ \Rightarrow I_1=I_{23}=I_A=1,5A\)