Quá trình hoà tan bột đồng bởi dung dịch sulfuric acid đặc sẽ sinh ra khí sulfur dioxide. Nhằm hạn chế phát tán sulfur dioxide ra môi trường, các hoá chất nào sau đây có thể được dùng để hấp thụ khí này: dung dịch sodium hydroxide, dung dịch nước vôi trong, dung dịch hydrochloric acid? Giải thích.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(S+O_2\rightarrow\left(t^o\right)SO_2\\ n_{O_2}=\dfrac{4}{32}=0,125\left(mol\right)\\ n_{SO_2}=n_{O_2}=0,125\left(mol\right)\\ V_{SO_2\left(đkc\right)}=0,125.24,79=3,09875\left(l\right)\)
- Tính chất cơ bản của sulfur:
+ Tính chất vật lí: sulfur là chất rắn, không tan trong nước, ít tan trong alcohol, tan nhiều trong carbon disulfide. Sulfur nóng chảy ở 113 oC và sôi ở 445 oC.
+ Tính chất hoá học: khi tham gia phản ứng hoá học, sulfur có thể thể hiện tính oxi hoá hoặc tính khử. Trong thực tế, hầu hết các phản ứng của sulfur chỉ xảy ra khi đun nóng.
- Tính chất cơ bản của sulfur dioxide:
+ Tính chất vật lí: Ở điều kiện thường, sulfur dioxide là chất khí không màu, nặng hơn không khí, mùi hắc, tan nhiều trong nước.
+ Tính chất hoá học: khi tham gia phản ứng hoá học, sulfur dioxide thể hiện tính chất của acidic oxide. Ngoài ra, sulfur dioxide còn thể thể hiện tính oxi hoá hoặc tính khử.
- Một số biện pháp giảm thiểu tác hại của sulfur dioxide với môi trường: xử lí khí thải của nhà máy trước khi thải khí ra môi trường; chuyển hoá sulfur dioxide thành các chất ít gây ô nhiễm môi trường hơn…
Bài 2
a) Dung dịch Sulfuric acid \(H_2SO_4:Al\left(OH\right)_3,KOH,Fe\left(OH\right)_3\)
\(2Al\left(OH\right)_3+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+6H_2O\)
\(2KOH+H_2SO_4\rightarrow K_2SO_4+2H_2O\\ 2Fe\left(OH\right)_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+6H_2O\)
b) Sulfur dioxide \(SO_2:KOH\)
\(2KOH+SO_2\rightarrow K_2SO_3+H_2O\)
c) Nhiệt phân hủy \(Al\left(OH\right)_3,Fe\left(OH\right)_3\)
\(2Al\left(OH\right)_3\xrightarrow[]{t^0}Al_2O_3+3H_2O\\
2Fe\left(OH\right)_3\xrightarrow[]{t^0}Fe_2O_3+3H_2O\)
d) Làm phenolphthalein từ không màu chuyển sang màu hồng \(KOH\)
Bài 4
a)
\(NaOH\) | \(HCl\) | \(H_2O\) | |
Quỳ tím | Xanh | Đỏ | _ |
b)
\(HCl\) | \(H_2SO_4\) | |
\(BaCl_2\) | _ | ↓Trắng |
\(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2HCl\)
c)
\(NaNO_3\) | \(Na_2SO_4\) | |
\(BaCl_2\) | _ | ↓Trắng |
\(BaCl_2+Na_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2NaCl\)
d)
\(HCl\) | \(Na_2SO_4\) | \(NaCl\) | |
Quỳ tím | Đỏ | _ | _ |
\(BaCl_2\) | _ | ↓Trắng | _ |
\(BaCl_2+Na_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2NaCl\)
e)
\(KOH\) | \(HCl\) | \(H_2SO_4\) | \(NaCl\) | |
Quỳ tím | Xanh | Đỏ | Đỏ | _ |
\(BaCl_2\) | _ | _ | ↓Trắng |
\(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2HCl\)
Sulfur dioxide là acidic oxide – mang đầy đủ tính chất hoá học của một acidic oxide như tác dụng với nước, basic oxide, base. Do đó nhằm hạn chế phát tán sulfur dioxide ra môi trường, ta có thể dùng dung dịch sodium hydroxide, dung dịch nước vôi trong để hấp thụ khí này.
SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 + H2O.
SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O.