K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

16 tháng 3 2022

C.Don't 

12 tháng 9 2017

Đáp án B.

Tạm dịch: Anh xỉn lỗi, anh quên nói với em rằng khách hàng chỉ uống nước, vì vậy em thực sự không cần phải mua tất cả số rượu này. Nhưng đừng lo lắng, chúng ta sẽ giữ nó cho bữa tiệc sinh nhật của em.

Dùng needn’t have + PP: để diễn tả sự không cần thiết của một sự kiện đã xảy ra.

Ex: You needn’t have washed all the dishes. We have a dishwasher: Đáng ra em không cần phải rửa hết đống bát đĩa đó đâu. Chúng ta có máy rửa bát rồi mà.

Chúng ta thấy sự kiện “rửa bát” đã được thực hiện rồi.

17 tháng 5 2018

Đáp án B.

Tạm dịch: Nhớ gọi cho tôi khi bạn đến sân bay nhé, được không?

Trong câu hỏi đuôi, mệnh đề chính là lời yêu cầu thì phần lấy đuôi là “will you?”

11 tháng 2 2018

Đáp án A.

Some other = others: những thứ khác

Ví dụ như rót ra một cốc vang, người đó không thích và muốn đổi cốc khác, có thể dùng glass of wine nhưng họ không nói mà chỉ nói some other ngụ ý tới vang trong cốc thôi.

Câu another nghe có vẻ hợp lý nhưng nếu dùng another thì phải nói "I don’t like this kind of wine, I want another”, tức là another kind of wine còn this wine thì không dùng another.

Tạm dịch: Tôi không thích loại rượu này, tôi thích những loại khác.

18 tháng 4 2019

Đáp án A.

Tạm dịch: Đồ uống của cô hết 40 đô la, cô đưa cho tôi một tờ 50 đô la và đây là tiền thừa trả lại.

    A. change (n): tiền thừa

    B. supply (n): cung cấp

    C. cash (n): tiền mặt

    D. cost (n): trị giá

- Here is your change: Đây là tiền trả lại của anh.

Đáp án A là phù hợp nhất.

29 tháng 9 2017

Đáp án A.

Tạm dịch: Đồ uống của cô hết 40 đô la, cô đưa cho tôi một tờ 50 đô la và đây là tiền thừa trả lại.

A. change (n): tiền thừa

B. supply (n): cung cấp

C. cash (n): tiền mặt

D. cost (n): trị giá

- Here is your change: Đây là tiền trả lại của anh.

Đáp án A là phù hợp nhất.

MEMORIZE

- note (n): lời ghi chú, lời chú giải; thư nhắn; phiếu, giấy, tiền giấy; nốt, phím

- note (v): ghi chép, chú ý, chú thích

- to make/ take notes: ghi chép

- to take note of: chú ý đến

- to drop sb a note: gửi cho ai một bức thư ngắn

14 tháng 8 2017

Đáp án B.

Tạm dịch: Tom: Bạn có muốn uổng gì không? Tim: Có chứ. (Sure)

16 tháng 3 2022

did you go

29 tháng 9 2018

Đáp án C

Kiến thức về cụm từ cố định

Catch one's eye = get someone's attention: gây/thu hút sự ý chú ý

Tạm dịch: Khi bạn thu hút sự chú ý của một ai đó là bạn làm một điều gì đó để gây cho họ chú ý để mà bạn có thể nói chuyện với họ.

1 tháng 7 2019

Đáp án D

Giải thích: Khi một câu bắt đầu bằng Only When, Only after, Only by,. . .thì ta sử dụng đảo ngữ cho vế chính. Trong câu này, dịch nghĩa ra, khi mà thế này thì sẽ thế kia, ta dùng thì tương lai cho vế chính và đảo ngữ ta được cấu trúc will S V.

Dịch nghĩa: Chỉ khi bạn lớn, bạn mới biết được cách sắp xếp đồ đạc ngăn nắp.