Câu hỏi nhóm BGS số 4- lớp 8:
1. Giải phương trình:
x2+y2+z2=x(y+z)
2. Cho a2+b2=< 2. Chứng minh a+b=<2
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. \(x^2+2x+2=x^2+2x+1+1=\left(x+1\right)^2+1\ge1>0\)
=> Dấu đẳng thức không xảy ra => Phương trình vô nghiệm.
2. \(x^2+x+1=x^2+\frac{2.x.1}{2}+\frac{1}{4}-\frac{1}{4}+1=\left(x+\frac{1}{2}\right)^2+\frac{3}{4}\ge\frac{3}{4}>0\)
=> Dấu đẳng thức không xảy ra = > Phương trình vô nghiệm.
Cách giải thích khác : Vì \(x^2+x+1\)là bình phương thiếu của một tổng nên vô nghiệm.
Xin chào nhóm của bạn!
\(9x^2+y^2+2z^2-18x+4z-6y+20=0\)
\(\Leftrightarrow\left(9x^2-18x+9\right)+\left(y^2-6y+9\right)+2\left(z^2+2z+1\right)=0\)
\(\Leftrightarrow9\left(x-1\right)^2+\left(y-3\right)^2+2\left(z+1\right)^2=0\)
Ta có : \(\hept{\begin{cases}\left(x-1\right)^2\ge0\\\left(y-3\right)^2\ge0\\\left(z+1\right)^2\ge0\end{cases}\Rightarrow9\left(x-1\right)^2+\left(y-3\right)^2+2\left(z+1\right)^2\ge0}\)
Do đó dấu đẳng thức xảy ra \(\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}\left(x-1\right)^2=0\\\left(y-3\right)^2=0\\\left(z+1\right)^2=0\end{cases}\Leftrightarrow}\hept{\begin{cases}x=1\\y=3\\z=-1\end{cases}}\)
Vậy nghiệm của phương trình là : \(\left(x;y;z\right)=\left(1;3;-1\right)\)
Đặt S1=a1
S2=a2
.....
S10=a10
+,Nếu trong 10 Tổng trên chia hết cho 10 thì ta có đpcm
+, Nếu không có Tổng nào chia hết cho 10 thì luôn tồn tại 2 Tổng chia cho 10 có cùng số dư khi chia cho 10
=>Hiệu của 2 Tổng đó chia hết cho 10 ( đó là Tổng của 1 hay 1 số số trong dãy) - đpcm
Trả lời câu hỏi của Nhóm BGS
Đặt B1 = a1
B2= a1 + a2
...
B10= a1 +a2 +...+a10
Giả sử trong dãy B1 đến B10 không có số nào chia hết cho 10. Nên trong phép chia B1 (1 bé hơn hoặc bằng a bé hơn hoặc bằng 10) có 9 số dư từ 1 đến 9\
-> có 2 số chia cho 10 có cùng số dư nên hiệu hai số này chia hết cho 10\
Gọi hai số đó là Bm và Bn (1bé hơn hoặc bằng m bé hơn hoặc bằng n bé hơn hoặc bằng 10)
Bn - Bm chia hết cho 10
a1 + a2 +...+ a10 - (a1 + a2 +...+ am) chia hết cho 10
am+1 +am+2 +...+ an chia hết cho 10
Vậy có một tổng các số liên tiếp trong dãy trên chia hết cho 10
Hoàn thành!!!
Có: \(a+b+c=1\Leftrightarrow\left(a+b+c\right)^2=1\)
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
\(\dfrac{x}{a}=\dfrac{y}{b}=\dfrac{z}{c}=\dfrac{x+y+z}{a+b+c}\)
\(\Rightarrow\dfrac{x^2}{a^2}=\dfrac{y^2}{b^2}=\dfrac{z^2}{c^2}=\dfrac{\left(x+y+z\right)^2}{\left(a+b+c\right)^2}=\dfrac{x^2+y^2+z^2}{a^2+b^2+c^2}\)
\(\Rightarrow\left(x+y+z\right)^2=x^2+y^2+z^2\) (do \(\left(a+b+c\right)^2=a^2+b^2+c^2=1\))
\(\dfrac{x}{a}=\dfrac{y}{b}=\dfrac{z}{c}\) ⇒ \(\dfrac{x^2}{a^2}=\dfrac{y^2}{b^2}=\dfrac{z^2}{c^2}\)
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
\(\dfrac{x^2}{a^2}\) = \(\dfrac{y^2}{b^2}\) = \(\dfrac{z^2}{c^2}\) = \(\dfrac{x^2+y^2+z^2}{a^2+b^2+c^2}\) = \(\dfrac{x^2+y^2+z^2}{1}\) = \(x^2+y^2+z^2\) (1)
\(\dfrac{x}{a}=\dfrac{y}{b}=\dfrac{z}{c}\) Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
\(\dfrac{x}{a}=\dfrac{y}{b}=\dfrac{z}{c}=\dfrac{x+y+z}{a+b+c}\) = \(\dfrac{x+y+z}{1}\) = \(x+y+z\)
\(\dfrac{x}{a}\) = \(x+y+z\) ⇒ \(\dfrac{x^2}{a^2}\) = (\(x+y+z\))2 (2)
Từ (1) và (2) ta có :
\(\dfrac{x^2}{a^2}\) = \(x^2\) + y2 + z2 = ( \(x+y+z\))2 (đpcm)
⇒
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
= = = = = (1)
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
= =
= ⇒ = ()2 (2)
Từ (1) và (2) ta có :
= + y2 + z2 = ( )2 (đpCm)
1. \(x^2+y^2+z^2=x\left(y+z\right)\Leftrightarrow\left(x^2-2xy+y^2\right)+\left(x^2-2xz+z^2\right)+y^2+z^2=0\Leftrightarrow\left(x-y\right)^2+y^2+z^2=0\)
\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}\left(x-y\right)^2=0\\y^2=0\\z^2=0\end{cases}}\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}x=0\\y=0\\z=0\end{cases}}\)
Vậy nghiệm của phương trình : (x;y;z) = (0;0;0)
2. Bạn xem lại đề !