K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

26 tháng 2 2019

Đáp án : A

Take care of =look after : chăm sóc

Join hands; bắt tay, cấu kết

Take over: kế nhiệm

Work together: làm việc cùng nhau

Dịch câu: trách nhiệm của tôi là chăm sóc mấy đứa em nhỏ. => chọn A

giúp đỡ ai đó ).

 

pt;font-family:"Times New Roman","serif";mso-ansi-language:NL'>người lớn)

 

Không chọn “always” do sai về mặt nghĩa câu

Không chọn “no sooner than” do ta có cấu trúc :

                 no sooner ...than...= hardly... when ...: ngay khi...thì ...

Không chọn “only when” do sau nó cần một mệnh đề.

30 tháng 7 2018

Đáp án A

15 tháng 12 2018

Đáp án C

Kiến thức về cụm từ cố định

A. give/ lend sb a hand = do sb a favor = help sb: giúp ai

B. hold hands: nắm tay

C. join hands = work together: chung tay, cùng nhau

D. shake hands: bắt tay

Tạm dịch: Bổn phận và trách nhiệm của cha mẹ là cùng nhau chăm sóc con cái và cho chúng một gia đình hạnh phúc.

Đáp án C

9 tháng 1 2017

Đáp án D

Kiến thức về cụm động từ

A. take up: tiếp tục (một công việc bỏ dở…); chọn (một nghề, sở thích ); đảm nhiệm , gánh vác (một công việc)

B. take in: hiểu/ lừa gạt

C. take on: đảm nhiệm, thuê mướn

D. take out: nhổ (răng, cây), đổ (rác)

=> Đáp án D

Tạm dịch: Nhiệm vụ của tôi là rửa bát và đổ rác hàng ngày.

25 tháng 8 2018

Đáp án D

Ta có các cụm từ:

- take care of somebody: chăm sóc ai đó

- to be on business: đi công tác

Dịch câu: Phiền cậu chăm sóc con chó của tớ khi tớ đi công tác được không?

28 tháng 9 2019

Đáp án B

Take out được dùng ở đây với nghĩa tương tự như take away: mang đi

Dịch: trách nhiệm của tôi là phải rửa chén đĩa và mang rác đi.

10 tháng 9 2018

Đáp án B

- Take care of: chăm sóc, trông nom

- Take out: vứt, loại thứ gì

- Take off: tháo, cởi (tất, áo, quần,...); cất cánh (máy bay)

- Take over: tiếp quản

ð Đáp án B (Trách nhiệm của tôi là phải rửa bát đĩa và đổ rác.)

8 tháng 8 2018

Đáp án C

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

will/shall dùng cho tương lai, không phù hợp ở câu này => loại

should: nên => không phù hợp về nghĩa

ta dùng “would” – tương lai trong quá khứ 

Tạm dịch: Khi tôi còn nhỏ, bố mẹ tôi thường đi làm xa; bà của tôi sẽ chăm sóc tôi.

19 tháng 4 2019

Chọn D

A. considerate (adj): ân cần, chu đáo

B. aware (adj): biết đến

C. thoughtful (adj): biết suy nghĩ, sâu sắc

D. conscious (adj): biết nhiều đến

Tạm dịch: Em trai tôi biết rất nhiều về thời trang.

31 tháng 10 2018

Đáp án B

Giải thích

work on a night shift: làm ca đêm

Dịch: Cha của tôi phải làm ca đêm tuần một lầ