K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

2 tháng 6 2017

Đáp án là C.

Approximately và  around  đều là phó từ (adverb) diễn tả sự ước chừng mức độ nào đó. 

10 tháng 5 2017

Đáp án là C.

Cấu trúc prefer something/doing something/ to do something to something/doing something/ to do something. Sửa than => to. 

20 tháng 9 2019

Đáp án là C.

Ở đây trái bóng được đá đi (sử dụng bị động) nên mệnh đề rút gọn. ‘the ball kicking forwards’ => ‘the ball kicked forwards’.

28 tháng 9 2019

Đáp án là C.

Tính từ đứng trước danh từ bổ nghĩa cho danh từ. Sửa „forces powerful‟ => powerful forces.

24 tháng 3 2017

Đáp án là A.

Mệnh đề thứ nhất và mệnh đề thứ hai mang ý nghĩa đối nghịch nhau. Sửa because =>  although.

5 tháng 12 2017

Đáp án A.

Sửa thành Had he. Đây là cấu trúc đảo ngữ với hardly … when:

Hardly + had + S + P2 + when + clause: Ngay khi … thì …

She had hardly sat down when the phone rang. → Hardly had she sat down when the phone rang: Ngay khi cô ấy ngồi xuống thì điện thoại kêu.

12 tháng 3 2017

A

Married (adj) = đã cưới, được kết hôn -> dùng cho người, không bổ nghĩa cho danh từ chỉ vật “custom”. Sửa: marriage customs = phong tục kết hôn

12 tháng 7 2017

Đáp án D

Kiến thức: Cấu trúc câu

Giải thích:

Với các mệnh đề chứa liên từ thời gian ( when, after, before, while,…) mang nghĩa bị động thì có thể rút gọn câu bằng cách bỏ chủ ngữ và chuyển động từ sang dạng quá khứ phân từ ( P2).

Chú ý: chỉ áp dụng với 2 mệnh đề cùng chủ ngữ

Is exposed => exposed

Tạm dịch: Natri tinh khiết ngay lập tức kết hợp với oxy khi tiếp xúc với không khí.

12 tháng 6 2019

C                                 Khi tôi đi đến rạp chiếu phim thì Jack đang đợi tôi.

Cấu trúc với when:

When + quá khứ đơn, quá khứ tiếp diễn : khi việc gì đang diễn ra thì một việc khác diễn ra.

>< While + quá khứ tiếp diễn, quá khứ tiếp diễn : hai việc nào đó cùng diễn ra một lúc.

Thay bằng: was.

16 tháng 3 2017

Đáp án C

Câu này dịch như sau: Khi tôi đến rạp chiếu phim thì Jack đang đợi tôi.

Kiến thức: Thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn

Khi diễn tả một hành động chen ngang hành động khác ta dùng cấu trúc: When S + Ved/ V2, S + was/ were Ving

Had been => was