K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

10 tháng 5 2017

Đáp án là C.

Cấu trúc prefer something/doing something/ to do something to something/doing something/ to do something. Sửa than => to. 

20 tháng 9 2019

Đáp án là C.

Ở đây trái bóng được đá đi (sử dụng bị động) nên mệnh đề rút gọn. ‘the ball kicking forwards’ => ‘the ball kicked forwards’.

28 tháng 9 2019

Đáp án là C.

Tính từ đứng trước danh từ bổ nghĩa cho danh từ. Sửa „forces powerful‟ => powerful forces.

5 tháng 12 2017

Đáp án A.

Sửa thành Had he. Đây là cấu trúc đảo ngữ với hardly … when:

Hardly + had + S + P2 + when + clause: Ngay khi … thì …

She had hardly sat down when the phone rang. → Hardly had she sat down when the phone rang: Ngay khi cô ấy ngồi xuống thì điện thoại kêu.

24 tháng 3 2017

Đáp án là A.

Mệnh đề thứ nhất và mệnh đề thứ hai mang ý nghĩa đối nghịch nhau. Sửa because =>  although.

15 tháng 7 2017

Đáp án là B. move insects => moving insects ( những con côn trùng đang di chuyển ). Ta có thể dùng V-ing như một tính từ đứng trước một danh từ để chỉ tính chất hành động

3 tháng 12 2017

Chọn D

13 tháng 9 2017

Đáp án D

- Frightening (adj): sợ hãi, gây hoảng sợ (tính từ có đuôi “ing” mang nghĩa chủ động, để diễn tả tính chất, bản chất của sự vật, sự việc đó)

E.g: The noise was frightening.

- Frightened (adj): hoảng sợ (tính từ đuôi “ed” mang nghĩa bị động, để diễn tả thái độ, cảm xúc của chủ thể trước sự vật, sự việc đó)

E.g: I’m frightened of walking home alone in the dark.

ð Đáp án D: frightening => frightened (Khi bọn trẻ nhận ra chính mình trong bóng tối thì chúng thực sự trở nên sợ hãi.)

18 tháng 4 2017

Đáp án : D

Mệnh đề chính động từ là động từ “to be” chia ở thì hiện tại: “is” nên câu hỏi đuôi phải là “…, is not she?”