K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

11 tháng 4 2019

Đáp án B

Bạn_________ cuộc hội thoại của chúng tôi. Đó là bí mật

Ta có: shouldn’t have been V – ing: Lẽ ra không nên

=> Phàn nàn về 1 việc đang xảy ra trong quá khứ hoặc 1 việc liên tục xảy ra 

7 tháng 8 2019

Đáp án là C

Cụm từ: It‘s common knowledge that + S + V ( mọi người đều biết rằng)

Tạm dịch: Mọi người đều biết rằng Chancellor không hoàn toàn kín miệng về đời tư

1 tháng 10 2017

You haven’t been to the bank today, have you? - Hôm nay bạn không đến ngân hàng được hay có? => Đáp án là D. Không. Tôi sắp đi

Các đáp án còn lạ

A. Vâng. Tôi không đi, Tôi đang bận

B. Không, Tôi không có tiền.

Không. Tôi có. Tôi có ít tiền.

31 tháng 7 2019

Đáp án B

14 tháng 7 2018

Đáp án D

Cấu trúc: S + V + so + adj + a/an + N (đếm được số ít) + that + clause

Tạm dịch: Cảm ơn rất nhiều. Đã lâu rồi tôi không đến 1 bữa tiệc thú vị như vậy.

25 tháng 1 2018

Đáp án C

Kiến thức: Cấu trúc nhấn mạnh với so

Giải thích:

Đối với danh từ đếm được số ít, chúng ta có cấu trúc sau:

S + V + so + adj + a + noun (đếm được số ít) +…

Tạm dịch: Cảm ơn rất nhiều. Tôi đã không đến một bữa tiệc thú vị như vậy rất lâu rồi.

30 tháng 5 2019

Đáp án A

Refuse + to V = từ chối làm gì

Avoid + V-ing = tránh làm gì

Deny + V-ing = phủ nhận làm gì     

Bother + to V = phiền làm gì

→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh

Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.

30 tháng 1 2017

Kiến thức kiểm tra: Sự kết hợp từ

beyond (all) dispute: chắc chắn, không có gì để bàn cãi hãy nghi ngờ

Tạm dịch: Chắc chắn là chính Anna là người đã tiết lộ bí mật của chúng ta.

Chọn A

22 tháng 11 2017

Đáp án D.

A. to set off (phr v): khởi hành.

Ex: We are going to set off at 5 o’clock so don’t stay up late.

B. to take off (phr v): (sự nghiệp) phát triển, (máy bay) cất cánh.

Ex: The plane takes off at 12:30.

C. to get off (phr v): khởi hành.

Ex: We’ll get off after lunch.

D. to put sb off (phr v): làm ai không thích cái gì, không tin tưởng ai.

Ex: Don’t be put off by its appearance – It tastes delicious!

9 tháng 3 2019

Answer B

Kỹ năng: Ngữ pháp

Giải thích:

break in: đột nhập

break into: đột nhập, xâm phạm đến

break through: tìm ra những phát hiện mới mẻ

break up: chia tay

Dịch nghĩa: Đó là vấn đề với ca trực đêm. Nó xâm phạm đến cuộc sống riêng tư của bạn quá nhiều.