K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

30 tháng 4 2018

Đáp án C

Fertilizer /’fə:tilaizə/ (n): phân bón

Vì chủ ngữ “fertilizer” là danh từ số ít nên động từ “include” phải thêm “s”

Đáp án C (include => includes)

30 tháng 6 2018

Đáp án C

Kiến thức về sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ

“include” là động từ của chủ ngữ “fertilize”. Do đó, include => includes

Tạm dịch: Phân bón, cái mà được bón cho đất để thay thế hoặc tăng độ phì nhiêu cho đất, bao gồm cả phân hữu cơ và phân xanh, bột xương cá và phân trộn.

1 tháng 12 2019

C

Inclide => includes vì chủ ngữ fertilizer số ít nên động từ phải thêm “s”

15 tháng 1 2018

Đáp án C

Inclide => includes vì chủ ngữ fertilizer số ít nên động từ phải thêm “s”

5 tháng 12 2017

Đáp án A.

Sửa thành Had he. Đây là cấu trúc đảo ngữ với hardly … when:

Hardly + had + S + P2 + when + clause: Ngay khi … thì …

She had hardly sat down when the phone rang. → Hardly had she sat down when the phone rang: Ngay khi cô ấy ngồi xuống thì điện thoại kêu.

4 tháng 8 2018

Đáp án : B

“which” - > “where” . Ở đây cần một mệnh đề thay để chỉ địa điểm (bedrock)

6 tháng 7 2017

Đáp án : B

“has been never” -> “has never been”. Sai vị trí của trạng ngữ, “never” phải đứng giữa “has/have” và động từ

15 tháng 9 2018

Đáp án D

Giải thích: the number of + Động từ số ít => has

Dịch nghĩa: Thế giới đang trở nên công nghiệp hóa và số lượng giống loài động vật những con mà dần trở nên tuyệt chủng đang tăng

14 tháng 9 2019

Đáp án : A

“sweetly smelling” -> “sweet-smelling”. Đây là một danh từ ghép, có nghĩa là “thơm”

16 tháng 11 2019

Đáp án A

Sửa ‘which’ => ‘in which/ where’: đại từ quan hệ chỉ địa điểm

Dịch: Nơi mà anh ấy được sinh ra giờ đã là 1 thành phố lớn