K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

16 tháng 1 2017

ĐÁP ÁN B

Câu đề bài: Da của động vật có vú là một bào quan phức tạp mà thực hiện những chức năng bảo vệ chính yêu và trao đổi chất.

Organ (n.): bào quan   đã là một danh từ, ta chỉ cần tính từ đứng trước nó để bổ nghĩa cho “organ”.

Thay bằng: complex.

14 tháng 4 2017

ĐÁP ÁN C

Câu đề bài: Có lẽ cách dễ dàng nhất và thú vị nhất để trở thành một người quan sát thời tiết đơn gỉan là quan sát những đám mây.

Cấu trúc song song: Ta cần 2 tính từ bổ nghĩa cho danh từ “way”.

Thay bằng: enjoyable.

23 tháng 8 2019

D

“have” => “has”

The number of N (kể  cả  danh từ  số  ít, danh từ  số  nhiều, danh từ  không đếm được) đều được tính là

số ít

Do đó phải sử dụng has chứ không phải have

23 tháng 1 2018

Đáp án D

Sửa have => has.

Chú ý: The number of + plural noun + singular verb.

           A number of + plural noun + plural verb.

Dịch : Thế giới càng ngày càng trở nên công nghiệp hóa và số lượng các loài động vật có nguy cơ tiệt trủng đang gia tăng.

29 tháng 7 2017

Sau “ is very” cần kết hợp với một tính từ

Chuyển “ impotance” (danh từ) => “important” (adj)

Đáp án A

25 tháng 7 2017

ĐÁP ÁN D

Kiến thức về cấu trúc

Cấu trúc:

+ to be based on st: dựa vào cái gì

+ concentrate on = focus on: tập trung vào

+ contrast with: trái ngược với

Tạm dịch: Giáo dục đại học dựa trên cơ sở thành thạo về lí thuyết và nó trái ngược với giáo dục dạy nghề, tập trung vào cả lí thuyết lẫn thực hành.

Which thay co vocational education nên sau which cần động từ chia theo thì của câu. Do đó: concentrating => concentrates

1 tháng 4 2017

C

Don’t let => not to let vì hai động từ nối với nhau bằng liên từ and phải dùng dạng cùng thì.

23 tháng 12 2018

Đáp án B.

Dùng sai cấu trúc với câu giả định với tính từ essential, vậy nên phải đổi is thành be hoặc should be.

17 tháng 2 2019

Đáp án C

Kiến thức về hiện tại phân từ

Ta dùng hiện tại phân từ tạo một mệnh đề quan hệ rút gọn đối với dạng chủ động.

(còn dạng bị động ta dùng quá khứ phân từ)

Trong câu này “resulting” được hiểu là “which results”

Đáp án C (resulted => resulting)

Tạm dịch: Số lượng ngựa hoang ở Assateague đang gia tăng nhanh chóng, dẫn đến những bãi cỏ đầm lầy và cỏ dốc trở nên quá tải.