K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

20 tháng 3 2018

Đáp án C

11 tháng 6 2018

Đáp án B

 Kiến thức về câu hỏi đuôi

Câu có các động từ sau: think, belive, suppose, figure, assume, fancy, imgine, reckon, expect, seem, feel that + mệnh đề phụ:

- Lấy mệnh đề phụ làm câu hỏi đuôi nếu chủ ngữ của mệnh đề đầu là “I”.

Ví dụ:

I think he will come here, won’t he? (Tôi nghĩ là anh ấy sẽ đến phải vậy không?)

Lưu ý: mệnh đề chính có “not” thì vẫn tính như ở mệnh đề phụ

Ví dụ: I don’t believe Mary can do it, can she?

- Cùng mẫu này nhưng nếu chủ từ không phải là “I” thì lại dùng mệnh đề đầu làm câu hỏi đuôi.

Ví dụ: She thinks he will come, doesn’t she?

Do đó: People believe that men make build the house and women make it home, ___?

Chủ ngữ của mệnh đề đầu là “people” nên ta hỏi đuôi theo mệnh đề đầu.
 Đáp án B

Tạm dịch: Nhiều người tin rằng đàn ông xây nhà, đàn bà xây tổ ấm phải không?

15 tháng 9 2018

Đáp án D

Giải thích: the number of + Động từ số ít => has

Dịch nghĩa: Thế giới đang trở nên công nghiệp hóa và số lượng giống loài động vật những con mà dần trở nên tuyệt chủng đang tăng

17 tháng 5 2019

Đáp án là A.

Ta thấy vế sau có đủ thành phần chủ -vị: the Emperor Justinian had overseen => Chỗ cân điền sẽ đóng vai trò làm trạng ngữ .Do vậy ta có thể loại đáp án DThe time of his death in A.D.565 là một cụm danh từ.

C loại: vì “throughout - suốt” chỉ một quá trình => không hợp ngữ cảnh

B cũng loại vì: V-ing đứng đầu câu thường là câu có cùng chủ ngữ với vế sau, tuy nhiên khi ghép chủ ngữ “the Emperor Justinian” câu không hợp nghĩa.

30 tháng 5 2019

Đáp án A

Refuse + to V = từ chối làm gì

Avoid + V-ing = tránh làm gì

Deny + V-ing = phủ nhận làm gì     

Bother + to V = phiền làm gì

→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh

Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.

23 tháng 9 2017

Đáp án B

Cấu trúc: No sooner + had + S + PII… + than + clause(QKĐ) = vừa mới…thì….

Dịch: Chúng tôi vừa mới rời khỏi nhà thì trời bắt đầu đổ tuyết

19 tháng 11 2019

Đáp Án B.

A. Wrestling (n): Môn đấu vật
B
. Bodybuilding (n): Môn thể dục thể hình
C
. Weightlifting (n): Môn cử tạ
D
. Badminton (n): Môn cầu lông

Dịch câu: Thể dục thể hình là việc tập luyện các bài tập thường xuyên và liên tục để làm cho cơ bắp trở nên rắn chắc hơn.

20 tháng 5 2019

Chọn A. would have taken    

Mệnh đề chính của câu điều kiện loại 3

6 tháng 6 2019

Đáp án là C.

Các danh từ chỉ bệnh tật luôn tồn tại ở dạng số nhiều nhưng bản chất là danh từ số ít và không được mạo từ đứng trước. Do đó sau danh từ chỉ bệnh tật phải cộng động từ số ít.

Câu này dịch như sau: Bệnh tiểu đường đang trở nên ngày càng phổ biến ở trẻ em. 

23 tháng 3 2018

Đáp án C

Giải thích: Cấu trúc

Have / Get sth done = có cái gì được ai làm

Các động từ được chia theo dạng khác không đúng với cấu trúc.

Dịch nghĩa: Chúng tôi đã có phần mái của ngôi nhà được thay thế.