K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

7 tháng 1 2018

Đáp án A.

Câu hỏi đuôi ở dạng khẳng định nếu câu trước dấu phẩy có các từ phủ định như seldom, hardly, scarely, barely, never, no, none, neither. Động từ “has” trong câu phía trước là động từ thường, không phải trợ động từ nên câu hỏi đuôi phải dùng trợ động từ do/does/did.

- hardly (adv): hầu như không.

Ex: My parents divorced when I was six, and I hardly knew my father: Bố mẹ tôi ly hôn khi tôi mới 6 tuổi, và tôi gần như không biết gì về bố.

- hardly any = almost not any: gần như không có.

Ex: They sold hardly any books

- raw material (n): vật liệu thô, chưa qua chế biến, sản xuất

21 tháng 8 2018

Đáp án A.

Câu hỏi đuôi ở dạng khẳng định nếu câu trước dấu phẩy có các từ phủ định như seldom, hardly, scarcely, barely, never, no, none, neither. Động từ “has” trong câu phía trước là động từ thường, không phải trợ động từ nên câu hỏi đuôi phải dùng trợ động từ do/ does/ did.

- hardly (adv): hầu như không.

Ex: My parents divorced when I was six, and I hardly knew my father: Bố mẹ tôi ly hôn khi tôi mới 6 tuổi, và tôi gần như không biết gì về b.

- hardly any = almost not any: gần như không có.

Ex: They sold hardly any books

- raw material (n): vật liệu thô, chưa qua chế biến, sản xuất.

FOR REVIEW

Hardly + auxiliary + S + V

10 tháng 2 2017

Đáp án: A

22 tháng 12 2018

Chọn A

Chủ ngữ là vật nên câu được chia ở dạng bị động, chủ ngữ số nhiều (materials) nên động từ to be là are

10 tháng 10 2018

Đáp án A.

Tạm dịch: Gần như không 1 bức họa nào ở phòng triển lãm là đ bán phải không nh?

Hardly (gần như không) mang nghĩa phủ định nên câu hỏi đuôi phải ờ dạng khẳng định Loại B, C. Đáp án A. were they là phù hợp vì phía trước có chủ ngữ (paintings) là từ danh từ số nhiều

Ex: I hardly ever go out: Tôi ít khi ra ngoài.

She hardly eats anything at all: y hầu như không ăn chút gì.

Kiến thức cần nhớ

Các từ mang ý nghĩa phủ định: never, hardly, rarely, seldom, little khi dùng trong câu hỏi đuôi thì phần đuôi phải ở dạng khẳng định.

14 tháng 11 2018

B

Giữa hai vế có dấu , mà không phải mệnh đề chỉ nguyên nhân hệ quả

ð Mệnh đề quan hệ

ð Chỉ có 2 đáp án là mệnh đề quan hệ là B và D

ð Loại D vì có dấu , không bao giờ dùng “ that”

ð Đáp án B

Tạm dịch: Mỹ bao gồm 50 bang, mỗi bang đều có chính quyền của mình.

16 tháng 1 2017

Đáp án B

2 mệnh đề nối với nhau phải có từ nối” là loại được A,C còn D là loại vì lý do that không đứng sau giới từ.

Dịch nghĩa: Nước Mỹ gồm 50 bang mỗi bang có chính phủ riêng của nó

31 tháng 10 2018

Đáp án B

Giải thích

work on a night shift: làm ca đêm

Dịch: Cha của tôi phải làm ca đêm tuần một lầ

30 tháng 5 2019

Đáp án A

Refuse + to V = từ chối làm gì

Avoid + V-ing = tránh làm gì

Deny + V-ing = phủ nhận làm gì     

Bother + to V = phiền làm gì

→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh

Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.

11 tháng 10 2018

Đáp án là B.

Các từ chỉ số lượng: all of, some of, many of, most of, none of, each of… và các tính từ so sánh hơn và so sánh nhất có thể đứng trước đại từ quan hệ whom, hoặc which.