K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

28 tháng 9 2019

Đáp án A

- ruin: (v) tàn phá, thường nói về mùa vụ bị ảnh hưởng bởi thiên tai. Các lựa chọn còn lại không phù hợp.

- damage: phá hủy gây thiệt hại (dùng để chỉ sự hỏng hóc, hư hại của đồ vật)

- harm: thiệt hại do người hoặc một sự việc gây nên

- injure: làm cho bị thương bởi tai nạn hoặc các nguyên nhân vật lý

Tạm dịch: Lũ lụt đã phá huỷ hoàn toàn vụ mùa của người nông dân

16 tháng 12 2018

Đáp án A.

A. ruin: tàn phá-thường nói về các ảnh hưởng bởi thiên tai.

Các lựa chọn còn lại không phù hp:

B. damage: phá hủy, gây thiệt hại, dùng để chỉ sự hỏng hóc, hư hại của đồ vật.

C. injure (v): làm cho bị thương bởi tai nạn hoặc các nguyên nhân vật lý.

D. harm (v): hãm hại, làm hại

Ex: The kidnappers didn't harm him, thank God: Kẻ bat cóc không làm hại anh ấy, cảm ơn Chúa đã phù hộ.

Ta thấy rằng trong văn cảnh này thì mức độ tàn phá của trận lũ chỉ có thể được thể hiện rõ nét nhất qua động từ “ruin”

28 tháng 6 2017

Đáp án A.

A. ruin: tàn phá – thường nói về các ảnh hưởng bởi thiên tai.

Các lựa chọn còn lại không phù hợp:

B. damage: phá hủy, gây thiệt hại, dùng để chỉ sự hỏng hóc, hư hại của đồ vật.

C. injure (v): làm cho bị thương bởi tai nạn hoặc các nguyên nhân vật lý.

D. harm (v): hãm hại, làm hại

Ex: The kidnappers didn’t harm him, thank God: Kẻ bắt cóc không làm hại anh ấy, cảm ơn Chúa đã phù hộ.

Ta thấy rằng trong văn cảnh này thì mức độ tàn phá của trận lũ chỉ có thể được thể hiện rõ nét nhất qua động từ “ruin”.

6 tháng 10 2017

Đáp án là B.

misted/mɪstɪd/: bị che mờ

miracle /ˈmɪrəkl/ :phép màu

secret /ˈsiːkrət/: bí mật

strange /streɪndʒ/: lạ lùng

Câu này dịch như sau: Thật là nhiệm màu người tài xế vẫn còn sống trong vụ va chạm. Xe của ông hoàn toàn bị phá hủy

30 tháng 5 2019

Đáp án A

Refuse + to V = từ chối làm gì

Avoid + V-ing = tránh làm gì

Deny + V-ing = phủ nhận làm gì     

Bother + to V = phiền làm gì

→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh

Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.

2 tháng 5 2018

Đáp án A

(to) wipe out: tàn phá, càn quét, giết chết

Các đáp án còn lại:

B. (to) lay off: sa thải

C. (to) put aside: để dành

D. (to) take down: tháo xuống

Dịch nghĩa: Các nhà khảo cổ học cho rằng những trận lũ lụt lớn có thể đã quét sạch loài khủng long.

24 tháng 2 2019

Đáp án C

Make allowance for sb: chiếu cố, thương hại ai

Dịch: Bà hoàn toàn bị điếc. Bạn sẽ phải chiếu cố cho cô ấy

15 tháng 9 2018

Đáp án D

Giải thích: the number of + Động từ số ít => has

Dịch nghĩa: Thế giới đang trở nên công nghiệp hóa và số lượng giống loài động vật những con mà dần trở nên tuyệt chủng đang tăng

31 tháng 10 2018

Đáp án B

Giải thích

work on a night shift: làm ca đêm

Dịch: Cha của tôi phải làm ca đêm tuần một lầ

22 tháng 5 2017

Đáp án D

Kiến thức về cụm động từ

A. start out: khởi hành

B. make up: trang điểm, quyết định, bịa đặt, làm hòa...

C. bring up: đem lên, đưa ra; nuôi nấng, giáo dục, dạy dỗ...

D. Result in: để lại kết quả ở cái gì, dẫn tới, gây ra

Tạm dịch: Nạn phá rừng gây ra nhiều cơn lũ tàn phá ở nhiều nơi trên thế giới.