K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

2 tháng 5 2018

Đáp án A

(to) wipe out: tàn phá, càn quét, giết chết

Các đáp án còn lại:

B. (to) lay off: sa thải

C. (to) put aside: để dành

D. (to) take down: tháo xuống

Dịch nghĩa: Các nhà khảo cổ học cho rằng những trận lũ lụt lớn có thể đã quét sạch loài khủng long.

28 tháng 9 2019

Đáp án A

- ruin: (v) tàn phá, thường nói về mùa vụ bị ảnh hưởng bởi thiên tai. Các lựa chọn còn lại không phù hợp.

- damage: phá hủy gây thiệt hại (dùng để chỉ sự hỏng hóc, hư hại của đồ vật)

- harm: thiệt hại do người hoặc một sự việc gây nên

- injure: làm cho bị thương bởi tai nạn hoặc các nguyên nhân vật lý

Tạm dịch: Lũ lụt đã phá huỷ hoàn toàn vụ mùa của người nông dân

16 tháng 12 2018

Đáp án A.

A. ruin: tàn phá-thường nói về các ảnh hưởng bởi thiên tai.

Các lựa chọn còn lại không phù hp:

B. damage: phá hủy, gây thiệt hại, dùng để chỉ sự hỏng hóc, hư hại của đồ vật.

C. injure (v): làm cho bị thương bởi tai nạn hoặc các nguyên nhân vật lý.

D. harm (v): hãm hại, làm hại

Ex: The kidnappers didn't harm him, thank God: Kẻ bat cóc không làm hại anh ấy, cảm ơn Chúa đã phù hộ.

Ta thấy rằng trong văn cảnh này thì mức độ tàn phá của trận lũ chỉ có thể được thể hiện rõ nét nhất qua động từ “ruin”

15 tháng 9 2018

Đáp án D

Giải thích: the number of + Động từ số ít => has

Dịch nghĩa: Thế giới đang trở nên công nghiệp hóa và số lượng giống loài động vật những con mà dần trở nên tuyệt chủng đang tăng

21 tháng 5 2019

Đáp án là D.

may have done : có lẽ đã - diễn tả một khả năng có thể ở quá khứ, song người nói không dám chắc. “ Tôi đã để chìa khóa trên bàn, nhưng giờ không thấy nữa. Có lẽ ai đó đã lấy đi. 

28 tháng 6 2017

Đáp án A.

A. ruin: tàn phá – thường nói về các ảnh hưởng bởi thiên tai.

Các lựa chọn còn lại không phù hợp:

B. damage: phá hủy, gây thiệt hại, dùng để chỉ sự hỏng hóc, hư hại của đồ vật.

C. injure (v): làm cho bị thương bởi tai nạn hoặc các nguyên nhân vật lý.

D. harm (v): hãm hại, làm hại

Ex: The kidnappers didn’t harm him, thank God: Kẻ bắt cóc không làm hại anh ấy, cảm ơn Chúa đã phù hộ.

Ta thấy rằng trong văn cảnh này thì mức độ tàn phá của trận lũ chỉ có thể được thể hiện rõ nét nhất qua động từ “ruin”.

30 tháng 5 2019

Đáp án A

Refuse + to V = từ chối làm gì

Avoid + V-ing = tránh làm gì

Deny + V-ing = phủ nhận làm gì     

Bother + to V = phiền làm gì

→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh

Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.

17 tháng 6 2018

Đáp án A.

companies(n): các công ty

services(n): dịch vụ

supermarkets(n): siêu thị

farms(n): nông trại

Dịch nghĩa: Trong tương lai, nhiều tập đoàn lớn sẽ bị xóa sổ và hàng triệu việc làm sẽ bị mất đi.

18 tháng 1 2018

Đáp án A

- Take over: nắm quyn, tiếp quản

- Come over: bỗng nhiên cảm thấy

- Take up: bắt đu làm gì (như 1 sở thích)

- Take off: cởi, tháo

ð Đáp án A (Người quản lí mới đã đề ra nhiều quy tắc rất nghiêm khắc ngay khi ông giữ chức vụ đó.)

1 tháng 3 2019

Đáp án B

Họ hắn đã đem xe đến ga-ra hôm nay rồi.

= Chiếc xe hẳn đã được đem tới ga-ra hôm nay rồi.

Chuyển từ câu chủ động sang câu bị động, câu gốc dùng could have + Vpp thì câu viết lại chuyển thành could have been + Vpp

Các đáp án còn lại dùng sai cấu trúc