K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

23 tháng 6 2019

Đáp án B.

Cụm từ cố định head office: trụ sở chính của một công ty hoặc một tổ chức

Tạm dịch: Xin li. Trụ sở chính của OXFAM đâu vậy?

7 tháng 10 2019

B

“Central office” trụ sở chính

=> Đáp án B

Tạm dịch: Xin lỗi. Văn phòng trung tâm của OXFAM nằm ở đâu? "

15 tháng 7 2019

Đáp án B

head office: trụ sở chính

Dịch nghĩa: “Xin lỗi. Cho tôi hỏi trụ sở chính của UNICEF Việt Nam nằm ở đâu?”

10 tháng 5 2019

Đáp án B

Giải thích: head office: trụ sở chính

Dịch nghĩa: Cho tôi hỏi trụ trở chính của OXFAM đặt ở đầu thế?

30 tháng 5 2019

Đáp án A

Refuse + to V = từ chối làm gì

Avoid + V-ing = tránh làm gì

Deny + V-ing = phủ nhận làm gì     

Bother + to V = phiền làm gì

→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh

Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.

10 tháng 5 2018

Đáp án D

 (to) suffer from smt: đau khổ, chịu đựng cái gì.
Dịch: Oxfams có gắng gửi lương thực tới các nước nơi mà người dân đang phải chịu đựng căn bệnh duy dinh dưỡng.

4 tháng 6 2017

Đáp án C.

Đáp án A “Who” thay thế cho danh từ chỉ người làm chủ từ trong mệnh đề quan hệ. Cấu trúc: N (person) + WHO + V + O

Đáp án B  “Whom” thay thế cho danh từ chỉ người làm tân ngữ cho động từ trong mệnh đề quan hệ. Cấu trúc: N (person) + WHOM + S + V

Đáp án D Whose dùng để chỉ sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc vật, thường thay cho các từ: her, his, their, hoặc hình thức ‘s. Cấu trúc: N (person, thing) + WHOSE + N + V

“That”  có thể thay thế cho vị trí của who, whom, which trong mệnh đề quan hệ quan hệ xác định

* Các trường hợp thường dùng “that”:

- Khi đi sau các hình thức so sánh nhất

- Khi đi sau các từ: only, the first, the last

- Khi danh từ đi trước bao gôm cả người và vật

- Khi đi sau các đại từ bất định, đại từ phủ định, đại từ chỉ số lượng: no one, nobody, nothing, anyone, anything, anybody, someone, something, somebody, all, some, any, little, none.

* Các trường hợp không dùng that:

- trong mệnh đề quan hệ không xác định

- sau giới từ

Dịch câu: Tôi đến từ thành phố mà nằm ở phía nam của đất nước này.

1 tháng 10 2017

Đáp án D

10 tháng 11 2019

Đáp án D.

20 tháng 6 2017

Kiến thức: Từ vựng, từ loại

Giải thích:

Sau giới từ “of” cần một danh từ.

afford (v): có đủ khả năng, có đủ điều kiện (để làm gì)

affordability (n): tính kinh tế; tính hợp lý về giá cả

Tạm dịch: Hầu hết đồ nội thất văn phòng được mua dựa trên cơ sở tính hợp lý về giá cả trả hơn là sự thoải mái.

Chọn D