K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

10 tháng 5 2018

Đáp án D

 (to) suffer from smt: đau khổ, chịu đựng cái gì.
Dịch: Oxfams có gắng gửi lương thực tới các nước nơi mà người dân đang phải chịu đựng căn bệnh duy dinh dưỡng.

4 tháng 1 2020

Đáp Án B.

A. victims (n): nạn nhân

B. disaster (n): thảm hoạ, thiên tai

C. opportunities (n): cơ hội

D. conditions (n): điều kiện

Dịch câu: Uỷ ban chữ thập đỏ là một tổ chức quốc tế giúp đỡ những nạn nhân chiến tranh, bệnh tật hoặc thiên tai.

30 tháng 5 2019

Đáp án A

Refuse + to V = từ chối làm gì

Avoid + V-ing = tránh làm gì

Deny + V-ing = phủ nhận làm gì     

Bother + to V = phiền làm gì

→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh

Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.

10 tháng 10 2019

Cấu trúc câu: suffer from (v): chịu đựng

Tạm dịch: Nhiều công tình đang gánh chịu tình trạng thiếu hụt nhân viên có kỹ thuật.

Chọn A

9 tháng 9 2019

Đáp án A

Cụm từ: economically developed country: nước có nền kinh tế phát triển

25 tháng 12 2019

Đáp án C

Cấu trúc: to ingratiate oneself with everyone = làm cho mọi người mến mình

Dịch câu: Anh ấy cố gắng làm cho mọi người mến mình bằng cách khen ngợi họ.

28 tháng 7 2017

Đáp án là A.

Undernourished = malnourished: suy dinh dưỡng

Underprivileged = disadvantaged: bất hạnh, xấu số

Overrated = overestimated: đánh giá quá cao

Câu này dịch như sau: Nhiều trẻ em trong khu vực này rõ ráng thiếu dinh dưỡng và chịu nhiều bệnh tật khác nhau

29 tháng 8 2019

Đáp án D.

Experience: kinh nghiệm => là danh từ không đếm được nên không dùng mạo từ

17 tháng 4 2018

Kiến thức kiểm tra: Sự kết hợp từ

do fishing: làm nghề nuôi trồng, đánh bắt cá để sống (ngư nghiệp)

Tạm dịch: Nó đã từng là một thị trấn nhỏ nơi mà người ta làm nghề đánh bắt cá để kiếm sống.

Chọn B

11 tháng 8 2018

Chọn C

People” là “con người” tuy nhiên trong câu này là chủ thể bị động vì bị kẹt tắc đường, chính vì thế mệnh đề quan hệ rút gọn phải ở dạng bị động, động từ chia ở dạng phân từ II V(II).

Đáp án A Mệnh đề quan hệ được rút thành cụm động từ nguyên mẫu (To-infinitive) khi trước đại từ quan hệ có các cụm từ: the first, the second, the last, the only hoặc hình thức so sánh bậc nhất.

Đáp án B Sau đại từ quan hệ “Who” phải là một mệnh đề hoàn chỉnh

Đáp án Sau đại từ quan hệ “Who” phải là một mệnh đề hoàn chỉnh

Dịch câu: Tôi phải nhắn tin cho những người mà bị trễ giờ bởi tắc đường.