K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

26 tháng 5 2017

Đáp án A

Giải thích: were” là động từ to be ở dạng số nhiều => Chủ ngữ đứng trước “were” phải ở dạng số nhiều.
Tuy nhiên, “woman” (một người phụ nữ) lại là danh từ số ít. => đổi thành “women” (những người phụ nữ)
Dịch nghĩa: Phụ nữ bị từ chối quyền có tài sản riêng và tham gia vào cuộc sống ngoài xã hội

5 tháng 12 2017

Đáp án A.

Sửa thành Had he. Đây là cấu trúc đảo ngữ với hardly … when:

Hardly + had + S + P2 + when + clause: Ngay khi … thì …

She had hardly sat down when the phone rang. → Hardly had she sat down when the phone rang: Ngay khi cô ấy ngồi xuống thì điện thoại kêu.

1 tháng 5 2018

Đáp án : B        

B -> of shoplifting

Ở đây sai cấu trúc : be accused of doing st: bị buộc tội làm gì (trong câu đã được rút gọn be)

20 tháng 12 2019

Đáp án : B

Accuse somebody of Ving = buộc tội ai đã  làm gì. Sửa B -> of shoplifting

15 tháng 9 2018

Đáp án D

Giải thích: the number of + Động từ số ít => has

Dịch nghĩa: Thế giới đang trở nên công nghiệp hóa và số lượng giống loài động vật những con mà dần trở nên tuyệt chủng đang tăng

22 tháng 12 2018

Kiến thức: Đại từ quan hệ

Giải thích:

Ở đây cần một đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật “movement”, đóng vai trò chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ => chọn “which”.

Sửa: who => which

Tạm dịch: Chúng ta nên tham gia vào phong trào được tổ chức để bảo tồn môi trường tự nhiên.

Chọn B

2 tháng 5 2017

Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ

Cấu trúc: Each of + N (số nhiều) + V (số ít): Mỗi ….

Sửa: have => has

Tạm dịch: Mỗi nguyên tố hóa học có một kí hiệu tiêu chuẩn cho nguyên tố đó.

Chọn C

25 tháng 9 2017

Chọn B

“has” -> “will have had”. Phía sau có trạng từ chỉ thời gian “by 2050” cho nên thì trong câu phải dùng là tương lai hoàn thành (diễn tả hành động xảy ra trước một thời điểm hoặc một hành động khác trong tương lai)

11 tháng 3 2017

Đáp án A

Giải thích: Trạng từ chỉ tần suất không đứng phía trước động từ tobe. Nó chỉ đứng phía sau động từ tobe hoặc đứng trước động từ thường.

Dịch nghĩa: Luôn luôn có một người phụ nữ khôn ngoan vừa được kính sợ vừa được tôn trọng bởi người dân của bà.

Sửa lỗi: always => bỏ

          B. Weather (n) = Thời tiết

Từ “and” nối hai từ có cùng chức năng, từ loại. Sau từ “and” là danh từ “conditions” nên trước từ “and” sử dụng danh từ “weather” là chính xác.

          C. type (n) = loại, chủng loại

          D. used (v) = được sử dụng

Đây là cấu trúc mệnh đề quan hệ rút gọn, động từ mang tính chất bị động nên được rút gọn thành dạng phân từ.

6 tháng 3 2017

Kiến thức: Cụm danh từ

Giải thích:

due to + V.ing/N/noun phrase: bởi vì

Ở đây cần một danh từ đứng trước “policies” để tạo thành cụm danh từ.

discriminate (v): phân biệt

discrimination (n): sự phân biệt

Sửa: discriminating => discrimination

Tạm dịch: Người chuyển giới bị từ chối khả năng gia nhập lực lượng vũ trang do các chính sách phân biệt đối xử do chính phủ thực hiện.

Chọn D