K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

7 tháng 2 2018

Đáp án A.

Mệnh đề chỉ lý do:

Because / As / Since / Due to the fact that + S + V

Dịch câu: Barbara có động lực học bởi cô ấy biết việc học tập tốt có thể nâng cao cuộc sống của cô ấy

21 tháng 11 2017

Đáp án B

Cấu trúc mệnh đề danh từ - mệnh đề phụ có chức năng như 1 danh từ làm chủ ngữ trong câu:

Where/ when/ why/ what/ that…+ clause + V

Đáp án A sai vì mệnh đề sau that thiếu to be và transmit phải ở dạng bị động transmitted.

Đáp án C sai vì mệnh đề sau that thiếu vị ngữ.

Đáp án D sai vì mệnh đề sau that thiếu chủ ngữ.

Dịch nghĩa: Điện đó có thể truyền qua những khoảng cách xa là một sự thực mà mọi người đều biết.

30 tháng 5 2019

Đáp án A

Refuse + to V = từ chối làm gì

Avoid + V-ing = tránh làm gì

Deny + V-ing = phủ nhận làm gì     

Bother + to V = phiền làm gì

→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh

Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.

12 tháng 5 2019

Kiến thức kiểm tra: Từ loại

Trước chỗ trống là “our” (tính từ sở hữu) => cần một danh từ

A. knowledgeable (adj): có kiến thức rộng, am hiểu

B. knowledgeably (adv): một cách am hiểu

C. knowledge (n): kiến thức

D. know (v): biết, hiểu

Tạm dịch: Người ta tin rằng đi du lịch là một cách tốt để mở rộng kiến thức của chúng về thế giới.

Chọn C

15 tháng 9 2018

Đáp án D

Giải thích: the number of + Động từ số ít => has

Dịch nghĩa: Thế giới đang trở nên công nghiệp hóa và số lượng giống loài động vật những con mà dần trở nên tuyệt chủng đang tăng

11 tháng 1 2017

Đáp án là A. statement: giấy biên lai

Nghĩa các từ còn lại: overdraft: sự rút quá số tiền gửi ngân hàng; cheque: séc; balance: sự cân bằng

16 tháng 4 2019

Đáp án là D.

Far and away: hơn hẳn

Far from it: trái lại

As far as: cho đến khi

Few and far between: thất thường

Câu này dịch như sau: Tỉ lệ thất nghiệp lại tăng nữa, điều này có nghĩa là những công việc tốt rất thất thường. 

7 tháng 4 2018

Chọn D

23 tháng 7 2017

Chọn đáp án A

Ta xét nghĩa các cụm động từ:

A. get on (phrv): thành công trong cuộc sống; có mối quan hệ hòa hợp với ai

B. turn up (phrv): xuất hiện; ngẫu nhiên tìm thấy (vật gì đã mất)

C. turn away (phrv): từ chối (không cho ai đó vào đâu)

D. get out (phrv): (bí mật) bí lộ; xuống xe, tàu

Vậy ta chọn đáp án đúng cho câu hỏi này là A

Tạm dịch: Rất nhiều cha mẹ có xu hướng bắt con học tập vất vả với niềm tin rằng giáo dục tốt sẽ giúp chúng thành công trong tương lai.

31 tháng 10 2018

Đáp án B

Giải thích

work on a night shift: làm ca đêm

Dịch: Cha của tôi phải làm ca đêm tuần một lầ