K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

8 tháng 11 2018

Đáp án B

3 tháng 3 2019

Đáp án B

A. thái độ

B. bình đẳng

C. giá trị

D. đo lường

27 tháng 7 2018

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

reading (n): sách báo để đọc, dị bản                discovery (n): sự tìm ra, khám phá ra

finding (n): điều khám phá ra                          output (n): đầu ra; lượng ra

Tạm dịch: Những phát hiện này cho thấy không có mối liên hệ trực tiếp giữa thất nghiệp và tội phạm.

Chọn C

11 tháng 6 2018

Đáp án B

 Kiến thức về câu hỏi đuôi

Câu có các động từ sau: think, belive, suppose, figure, assume, fancy, imgine, reckon, expect, seem, feel that + mệnh đề phụ:

- Lấy mệnh đề phụ làm câu hỏi đuôi nếu chủ ngữ của mệnh đề đầu là “I”.

Ví dụ:

I think he will come here, won’t he? (Tôi nghĩ là anh ấy sẽ đến phải vậy không?)

Lưu ý: mệnh đề chính có “not” thì vẫn tính như ở mệnh đề phụ

Ví dụ: I don’t believe Mary can do it, can she?

- Cùng mẫu này nhưng nếu chủ từ không phải là “I” thì lại dùng mệnh đề đầu làm câu hỏi đuôi.

Ví dụ: She thinks he will come, doesn’t she?

Do đó: People believe that men make build the house and women make it home, ___?

Chủ ngữ của mệnh đề đầu là “people” nên ta hỏi đuôi theo mệnh đề đầu.
 Đáp án B

Tạm dịch: Nhiều người tin rằng đàn ông xây nhà, đàn bà xây tổ ấm phải không?

21 tháng 12 2017

Kiến thức kiểm tra: Từ vựng

A. nevertheless: tuy nhiên => không phù hợp nghĩa câu

B. on the other hand: mặt khác => theo cách khác với ý đầu tiên được đề cập đến

Ví dụ: My husband likes classical music – I, on the other hand, like all kinds. (Chồng tôi thích nhạc của điển, tôi thì khác tôi thích tất cả các loại nhạc.)

C. in contrast: trái lại => so sánh, đối chiếu sự khác nhau giữa 2 người/vật khi đặt chúng ở cùng nhau.

Ví dụ: Their economy has expanded while ours, by/in contrast, has declined. (Nền kinh tế của họ thì phát triển trong khi đó nền kinh tế của chúng ta trái lại giảm.)

D. on the contrary: trái lại => dùng để thể hiện ý trái lại với ý đã nói trước đó

Tạm dịch: Tôi không hề phản đối kế hoạch này; trái lại, tôi nghĩ nó rất tuyệt vời.

Chọn D

5 tháng 11 2017

Chọn D

A. formality (n): hình thức
B. basis (n): nền tảng
C. limit (n): giới hạn
D. status (n): tình trạng, địa vị xã hội

Dịch câu: Ở hầu hết các quốc gia châu Á, phụ nữ bị đánh giá thấp và họ hầu như không bao giờ được có địa vị xã hội như nam giới.

2 tháng 4 2017

Đáp án là C

That + mệnh đề => đóng vai trò là một chủ ngữ trong câu, chỉ một sự thật, một quan điểm nào đó

That women only stay at home doing the housework and looking after her children is unfair = Rằng phụ nữ chỉ ở nhà làm việc nhà và chăm sóc con thì rất bất công. 

14 tháng 8 2018

Chọn B

20 tháng 8 2018

Đáp án D

Loại A và C vì có giới từ for đứng trước. Are + suited (not suit)

25 tháng 12 2018

Đáp án D