K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

17 tháng 3 2018

Đáp án A.

Công thức về sự nở khối của vật rắn là: V = V 0 [1 + β(t - t 0 )]

V là thể tích của vật rắn ở nhiệt độ t

V 0 là thể tích của vật rắn ở nhiệt độ  t 0

Δt = t - t 0  là độ tăng nhiệt độ của vật rắn (K hoặc ° C )

t là nhiệt độ sau; t 0  là nhiệt độ đầu.

2 tháng 2 2018

Chọn C

1 tháng 5 2018

Đáp án: C

- Sự tăng thể tích của vật rắn khi nhiệt độ tăng gọi là sự nở khối.

+ Công thức độ nở khối:

∆V = V–V0 = βV0t

+ Công thức tính thể tích tại t oC:

V = Vo(1 + β∆t). Với V0 là thể tích ban đầu tại t0

Nếu t0 = 0 oC thì V = V0.(1 + βt)

19 tháng 6 2018

Công thức: V = V 0 ( 1 + β t ) .  

Chọn C

31 tháng 8 2018

Ở nhiệt độ t0 (ºC) cạnh hình lập phương là l0

→ thể tích khối lập phương là:

Ở nhiệt độ t (ºC) cạnh hình lập phương là l

→ thể tích khối lập phương là: V = l3

Mặt khác ta có: l = l0.(1 + αΔt) ⇒ V = l03.(1 + αΔt)3

Giải bài tập Vật lý lớp 10

Do α rất nhỏ nên α2 và α3 cũng rất nhỏ, ta có thể bỏ qua.

Giải bài tập Vật lý lớp 10

→ ΔV = V – V0 = V0.β.Δt

Câu 14. Gọi a là độ lớn của gia tốc, vt và v0 lần lượt là vận tốc tức thời tại các thời điểm t và t0. Công thức nào sau đây là đúng?A. a = t 0 v v t B. a = t 0 0 v v t t  C. vt = v0 + a(t – t0)D. vt = v0 + atCâu 15. Chọn câu trả lời đúng Một ôtô đang chạy thẳng đều với vận tốc 36km/h bỗng tăng ga chuyển động nhanh dần đều .Biết rằng sau khi chạy được quãng đường 625m thì ôtô đạt vận tốc 54km/h...
Đọc tiếp

Câu 14. Gọi a là độ lớn của gia tốc, vt và v0 lần lượt là vận tốc tức thời tại các thời điểm t và t0. Công thức nào sau đây là đúng?

A. a = t 0 v v t 

B. a = t 0 0 v v t t  

C. vt = v0 + a(t – t0)

D. vt = v0 + at

Câu 15. Chọn câu trả lời đúng Một ôtô đang chạy thẳng đều với vận tốc 36km/h bỗng tăng ga chuyển động nhanh dần đều .Biết rằng sau khi chạy được quãng đường 625m thì ôtô đạt vận tốc 54km/h .Gia tốc của xe là

A. 1mm/s2

B. 1cm/s2

C. 0,1m/s2

D. 1m/s2

Câu 16. Một vật chuyển động với phương trình: x = 6t + 2t2 (m,s). Kết luận nào sau đây là sai?

A. x0 = 0

B. a = 2m/s2

C. v0 = 6m/s

D. x > 0

Câu 17. Một chiếc xe đạp đang chuyển động với vận tốc 12 km/h bỗng hãm phanh, chuyển động thẳng chậm dần đều, sau 1 phút thì dừng lại. Tính gia tốc của xe

A. 200 m/s2

B. 2 m/s2

C. 0,5 m/s2

D. 0,056 m/s2

Câu 18. Chọn câu trả lời đúng Một chiếc xe lửa chuyển động nhanh dần đều trên đoạn đường thẳng qua điểm A với vận tốc 20m/s , gia tốc 2m/s2 .Tại B cách A 125m vận tốc của xe là :

A. 10m/s ;

B . 20m/s

; C . 30m/s ;

D. 40m/s ;

Câu 19. Chọn câu trả lời đúng Một ôtô đang chuyển động với vận tốc 21,6km/h thì tăng tốc ,sau 5s thì đạt được vận tốc 50,4km/h .Gia tốc của ôtô là

A. 1,2 m/s2

B. 1,4 m/s2

C. 1,6 m/s2

D. Một giá trị khác

Câu 20. Một vật chuyển động trên một đường thẳng có phương trình: x = 20 + 10t – 2t2 (m,s) ( t  0). Nhận xét nào dưới đây là không đúng?

A. tọa độ ban đầu của vật là x0 = 20m

B. vận tốc ban đầu của vật là v0 = 10m/s

C. vật chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 4 m/s2

D. vật chuyển động chậm dần đều với gia tốc 4m/s2

 

0
22 tháng 8 2017

+ Gọi V0 là thể tích của khối lập phương ở 0oC:

V0 = l03

+ V là thể tích của khối lập phương ở t0C:

V = l3 = [l0(1+ α∆t)]3 = l03 (1+α∆t)3

Mà (1+ α∆t)3 = 1 + 3α∆t + 3α2∆t2 + α3∆t3

Vì α khá nhỏ nên α2, α3 có thể bỏ qua.

=> V = l3 = l03 (1+ 3α∆t) = Vo (1+ β∆t) với β = 3α.


30 tháng 8 2019

Ta co: \(a=\frac{V-V_o}{t}\) => \(2a=\frac{2\left(V-V_o\right)}{t}\)

\(S=V_ot+\frac{1}{2}at^2\)

\(\Rightarrow2aS=\left(V_ot+\frac{1}{2}at^2\right).\frac{2\left(V-V_o\right)}{t}\)

\(=\frac{V_ot.2\left(V-V_o\right)}{t}+\frac{1}{2}at^2.\frac{2\left(V-V_o\right)}{t}\)

\(=2V_o\left(V-V_o\right)+at\left(V-V_o\right)\)

\(=\left(V-V_o\right)\left(2V_o+at\right)\)

\(=\left(V-V_o\right)\left(V_o+V_o+at\right)\)

\(=\left(V-V_o\right)\left(V_o+V\right)\) ( vì \(V=V_o+at\))

\(=V^2-V^2_o\)

=> \(2aS=V^2-V^2_o\)

\(\Rightarrow S=\frac{V^2-V^2_o}{2a}\)

2 tháng 11 2017

Câu 1:

Đo độ dài:
- Ước lượng độ dài cần đo để chọn thước đo thích hợp
- Đặt thước và mắt nhìn đúng cách
- Đọc, ghi kết quả đo đúng quy định

Đo thể tích:
- Ước lượng thể tích cần đo
- Chọn bình chia độ có GHĐ và ĐCNN thích hợp
- Đặt bình chia độ thẳng đứng
- Đặt mắt nhìn ngang với độ cao mực chất lỏng trong bình
- Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với mực chất lỏng

Đo khối lượng;
- Thoạt tiên, phải điều chỉnh sao cho khi chưa cân, đòn cân phải nằm thăng bằng, kim cân chỉ đúng vạch giữa. Đó là việc điều chỉnh số 0. Đặt vật đem cân lên đĩa cân bên trái. Đăth lên đĩa cân bên kia một số quả cân có khối lượng phù hợp và điều chỉnh con mã sao cho đòn cân nằm thăng bằng, kim cân nằm đứng giữa bảng chia độ. Tổng khối lượng của các quả cân trên đĩa cân cộng với số chỉ của con mã sẽ bằng khối lượng của vật đem cân

2 tháng 11 2017

Câu 2:

a) Các ví dụ về sự nở của các chất :
- Chất rắn :
Khi ta nung nóng một băng kép , băng kép sẽ nở ra vì nhiệt và cong về phía thanh thép.
- Chất lỏng :
Khi ta đo nhiệt độ bằng nhiệt kế thủy ngân , thủy ngân nở ra vì nhiệt nên dâng lên trong ống.
- chất khí : khi một quả bóng bàn bị kẹp , ta ngâm quả bóng bàn trong nước ấm , ko khí trong quả bóng nở ra tác dụng một lức đẩy lên vỏ quả làm vỏ quả phồng lên.

b) *Giống nhau: Các chất rắn, lỏng, khí đều nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi
*Khác nhau:
Chất rắn: Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau
Chất lỏng: Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau
Chất khí: Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt giống nhau

*So sánh sự nở vì nhiệt của chất rắn, lỏng, khí: Các chất có sự nở vì nhiệt được sắp xếp theo thứ tự tăng dần là: chất rắn --> chất lỏng --> chất khí.

13 tháng 9 2017

1, v=v0+a.t

=>t=(v-v0)/a

2, S=v0.t+1/2.a.t2=v0.(v-v0)/a+1/2.a.(v-v0)2/a2

S=[v0.(v-v0)]/a+(v-v0)2/2a

S=2[v0.(v-v0)]/2a+(v-v0)2/2a

S.2a=2v0.(v-v0)+(v-v0)2

S.2a=2v0.v-2v02+v2-2v.v0+v02

S.2a=v2-v02

Một bình chứa hình trụ được đặt thẳng đứng ,đáy của bình trụ nằm ngang và có diện tích là S=200cm2, bên trong bình đang chứa nước ở nhiệt độ t01=600C. Người ta rót thêm vào bình một lượng dầu thực vật ở nhiệt độ t02=200C cho đến khi tổng độ cao của cột nước và cột dầu bên trong bình là h=50cm .Xảy ra sự trao đổi nhiệt giữa nước và dầu dẫn đến sự cân bằng nhiệt ở nhiệt độ t0=450C ....
Đọc tiếp

Một bình chứa hình trụ được đặt thẳng đứng ,đáy của bình trụ nằm ngang và có diện tích là S=200cm2, bên trong bình đang chứa nước ở nhiệt độ t01=600C. Người ta rót thêm vào bình một lượng dầu thực vật ở nhiệt độ t02=200C cho đến khi tổng độ cao của cột nước và cột dầu bên trong bình là h=50cm .Xảy ra sự trao đổi nhiệt giữa nước và dầu dẫn đến sự cân bằng nhiệt ở nhiệt độ t0=450C . Cho khối lượng riêng của nước D1=1000kg/m3, của dầu D2=800kg/m3,nhiệt dung riêng của nước C1=4200J/kg/K và của dầu C2=2100J/kg/K. Biết dầu nổi hoàn toàn trên nước .Bỏ qua sự trao đổi nhiệt giữa các chất lỏng với bình và môi trường.

a)Tính tỉ số khối lượng của dầu và nước từ đó tính độ cao của cột dầu và cột nước trong bình.

b)Tính áp suất do khối chất lỏng gây ra tại đáy bình.

1
29 tháng 11 2017

các bạn giúp mình nha!mình đang cần gấp!!khocroi