K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

22 tháng 9 2018

Đáp án C.

- organize to do sth: tổ chức, sắp xếp làm việc gì đó

Câu ở dạng đầy đủ phải là: “We should participate in in Tree-Planting Campaigns which/that are organized to make our city greener, fresher.

→ rút gọn mệnh đề quan hệ thành “… Tree-Planting Campaigns organized to make …”.

FOR REVIEW

Rút gọn mệnh đề

Mệnh đề được rút gọn bằng các hình thức sau:

(1) To V

Ex: I have some work. I must do it tonight.

→ I have some work to do tonight.

(2) V-ing

Ex: My mother felt tired. She went to bed early.

→ Feeling tired, my mother went to bed early.

(3) V-PII

Ex: My school was formed 50 years ago. It is holding a big anniversary.

→ Formed 50 years ago, my school is holding a big anniversary.

(4) Cụm giới từ

Ex: The man is in the house. He is my father.

→ The man in the house is my father.

18 tháng 2 2017

Kiến thức kiểm tra: Mệnh đề quan hệ rút gọn

movement (n): phong trào => danh từ chỉ sự vật

organize (v): tổ chức

=> mệnh đề quan hệ dạng bị động

to + V => thể hiện mục đích

Dạng đầy đủ: which are organized to conserve

Dạng rút gọn: organized to conserve

Tạm dịch: Chúng ta nên tham gia vào những phong trào được tổ chức để bảo tồn môi trường tự nhiên.

Chọn D

25 tháng 8 2019

Đáp án D

Giải thích: Cấu trúc rút gọn mệnh đề quan hệ

- Khi hành động mang tính chủ động thì rút gọn động từ thành V-ing

- Khi hành động mang tính bị động thì rút gọn động từ thành V(Phân từ II)

- Khi hành động có tính thứ tự (có các từ như first, second, last, …) thì rút gọn động từ thành "to + V(nguyên thể)"

Trong câu, danh từ "movements" không trực tiếp thực hiện hành động nên động từ "organize" được rút gọn thành dạng phân từ. Việc bảo vệ môi trường là mục đích của các phong trào này nên "conserve" được dùng ở dang "to + V(nguyên thể)" để chỉ mục đích.

Dịch nghĩa: Chúng ta nên tham gia vào các phong trào được tổ chức để bảo vệ môi trường tự nhiên.

A. organizing to conserve = tổ chức để bảo vệ

Chủ ngữ không trực tiếp thực hiện hành động nên không thể rút gọn thành V-ing.

B. organized conserving = được tổ chức đang bảo vệ

Không thể rút gọn một lúc hai động từ theo cả dạng chủ động và bị động.

C. which organize to conserve = cái mà tổ chức để bảo vệ

Chủ ngữ không trực tiếp thực hiện hành động nên động từ cần được chia dạng bị động đầy đủ

4 tháng 12 2019

Đáp án D

Giải thích: cấu trúc rút gọn mệnh đề quan hệ

A. Khi hành động mang tính chủ động thì rút gọn động từ thành V-ing

B. Khi hành động mang tính bị động thì rút gọn động từ thành V.(Phân từ II)

C. Khi hành động có tính thứ tự (có các từ như fìrst, second, last, ...) thì rút gọn động từ thành "to + V(nguyên thể)"

Trong câu, danh từ "movements" không trực tiếp thực hiện hành động nên động từ "organize" được rút gọn thành dạng phân từ. Việc bảo vệ môi trường là mục đích của các phong trào này nên "conserve" được dùng ở dạng "to + V(nguyên thể)" để chỉ mục đích.

Dịch nghĩa: Chúng ta nên tham gia vào các phong trào được tổ chức để bảo vệ môi trường tự nhiên.

organizing to conserve = tổ chức để bảo vệ

Chủ ngữ không trực tiếp thực hiện hành động nên không thể rút gọn thành V-ing.

organized conserving = được tổ chức đang bảo vệ

Không thể rút gọn một lúc hai động từ theo cả dạng chủ động và bị động.

which orgạnize to conserve = cái mà tổ chức để bảo vệ

Chủ ngữ không trực tiếp thực hiện hành động nên động từ cần được chia dạng bị động đầy đủ.     .

27 tháng 4 2019

B

Mệnh đề quan hệ rút gọn dạng bị động, lược bỏ Đại từ quan hệ và động từ chia P2

Câu đầy đủ là : We should participate in the movements which is organized to conserve the natural environment. (Chúng ta nên tham gia vào các phong trào được tổ chức để bảo tồn môi trường tự nhiên)

=>Đáp án B

15 tháng 10 2017

Đáp án B

Kiến thức: Quá khứ phân từ

Giải thích:

Ta dùng quá khứ phân từ tạo mệnh đề quan hệ rút gọn với dạng bị động (dạng chủ động ta dùng hiện tại phân từ). Trong câu này, “organized” được hiểu là which are organized. => A, D loại

Ta dùng giới từ to: để, chỉ mục đích

Tạm dịch: Chúng ta nên tham gia vào các phong trào được tổ chức để bảo vệ môi trường tự nhiên.

29 tháng 1 2018

Đáp án B

– movements organized to conserve (những động thái được tổ chức để bảo toàn …)

1 tháng 3 2019

Đáp án B.

4 tháng 1 2017

ĐÁP ÁN D

Giải thích: cấu trúc rút gọn mệnh đề quan hệ

A. Khi hành động mang tính chủ động thì rút gọn động từ thành V-ing

B. Khi hành động mang tính bị động thì rút gọn động từ thành V.(Phân từ II)

C. Khi hành động có tính thứ tự (có các từ như fìrst, second, last, ...) thì rút gọn động từ thành "to + V(nguyên thể)"

Trong câu, danh từ "movements" không trực tiếp thực hiện hành động nên động từ "organize" được rút gọn thành dạng phân từ. Việc bảo vệ môi trường là mục đích của các phong trào này nên "conserve" được dùng ở dạng "to + V(nguyên thể)" để chỉ mục đích.

Dịch nghĩa: Chúng ta nên tham gia vào các phong trào được tổ chức để bảo vệ môi trường tự nhiên.

A.   organizing to conserve = tổ chức để bảo vệ

Chủ ngữ không trực tiếp thực hiện hành động nên không thể rút gọn thành V-ing.

B.   organized conserving = được tổ chức đang bảo vệ

Không thể rút gọn một lúc hai động từ theo cả dạng chủ động và bị động.

C.  which orgạnize to conserve = cái mà tổ chức để bảo vệ

Chủ ngữ không trực tiếp thực hiện hành động nên động từ cần được chia dạng bị động đầy đủ.

20 tháng 1 2018

Đáp án B

Động từ “organize” trong câu này phải được chia ở dạng bị động mới phù hợp về ý nghĩa. Câu đầy đủ khi chưa rút gọn mệnh đề quan hệ:

We should participate in the movements which are organized to conserve the natural environment.

Do đó, để rút gọn mệnh đề quan hệ trong câu này thì chúng ta dùng PP (bị động):

We should participate in the movements organized to conserve the natural environment.

=> Đáp án B (Chúng ta nên tham gia vào các phong trào mà được tổ chức để bảo vệ môi trường tự nhiên.)