K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

4 tháng 1 2017

ĐÁP ÁN D

Giải thích: cấu trúc rút gọn mệnh đề quan hệ

A. Khi hành động mang tính chủ động thì rút gọn động từ thành V-ing

B. Khi hành động mang tính bị động thì rút gọn động từ thành V.(Phân từ II)

C. Khi hành động có tính thứ tự (có các từ như fìrst, second, last, ...) thì rút gọn động từ thành "to + V(nguyên thể)"

Trong câu, danh từ "movements" không trực tiếp thực hiện hành động nên động từ "organize" được rút gọn thành dạng phân từ. Việc bảo vệ môi trường là mục đích của các phong trào này nên "conserve" được dùng ở dạng "to + V(nguyên thể)" để chỉ mục đích.

Dịch nghĩa: Chúng ta nên tham gia vào các phong trào được tổ chức để bảo vệ môi trường tự nhiên.

A.   organizing to conserve = tổ chức để bảo vệ

Chủ ngữ không trực tiếp thực hiện hành động nên không thể rút gọn thành V-ing.

B.   organized conserving = được tổ chức đang bảo vệ

Không thể rút gọn một lúc hai động từ theo cả dạng chủ động và bị động.

C.  which orgạnize to conserve = cái mà tổ chức để bảo vệ

Chủ ngữ không trực tiếp thực hiện hành động nên động từ cần được chia dạng bị động đầy đủ.

25 tháng 7 2019

A

Kiến thức: Từ vựng, từ trái nghĩa

Giải thích:

novel (a): mới lạ

common (a): phổ biến, thông thường      coherent (a): mạch lạc, chặt chẽ

varied (a): khác nhau, phong phú            unbiased (a): không thành kiến, không thiên vị

=> novel >< common

Tạm dịch: Nghiên cứu có tổ chức có thể ngăn cản các cách tiếp cận mới và ngăn chặn sự sáng tạo, do đó các khám phá tinh túy vẫn có thể được thực hiện bởi các nhà phát minh trong truyền thống cá nhân cổ điển.

1 tháng 10 2018

“ aim at”: mục đích làm gì

“ reduction in”: giảm cái gì

Đáp án D

Tạm dịch: Chính phủ đang đặt mục tiêu giảm 50% tỷ lệ thất nghiệp

5 tháng 6 2019

Đáp án A.

Key words: they, last paragraph, refers.

Clue:Many musicians today credit earlier musicians such as Scott Joplin or Bessie Smith with inspiring their music. It’s a shame that they can’t also name the earliest African-Americans who really began the traditions that led to the American music of today”: Nhiều nhạc sĩ ngày nay ghi nhận những cái tên đi trước như Scott Joplin hay Bessie Smith vì những nghệ sĩ này đã truyền cảm hứng sáng tác cho họ. Đáng tiếc là họ không thể biết được tên tuổi của những người Mĩ gốc Phi xa xưa – những người đã thật sự tạo ra những truyền thống bắt nguồn cho nền âm nhạc nước Mĩ ngày nay.

Đáp án đúng là A. today’s musicians. “Họ” ở đây là những nhạc sĩ ngày nay.

4 tháng 4 2017

Đáp án A.

Key words: they, last paragraph, refers.

Clue: “Many musicians today credit earlier musicians such as Scott Joplin or Bessie Smith with inspiring their music. It’s a shame that they can’t also name the earliest African-Americans who really began the traditions that led to the American music of today”: Nhiều nhạc sĩ ngày nay ghi nhận những cái tên đi trước như Scott Joplin hay Bessie Smith vì những nghệ sĩ này đã truyền cảm hứng sáng tác cho họ. Đáng tiếc là họ không thể biết được tên tuổi của những người Mĩ gốc Phi xa xưa – những người đã thật sự tạo ra những truyền thống bắt nguồn cho nền âm nhạc nước Mĩ ngày nay.

Đáp án đúng là A. today’s musicians. “Họ” ở đây là những nhạc sĩ ngày nay

4 tháng 6 2019

Đáp án B.

Key words: type of music, involved, piano accompaniment.

Clue: “Often played on the piano, ragtime was the latest and most sophisticated …”: ragtime thường được chơi trên piano và nó là thể loại nhạc tân thời và phức tạp nhất…

Do đó, đáp án đúng phải là B. ragtime.

2 tháng 4 2018

Đáp án B.

Key words: type of music, involved, piano accompaniment.

Clue: “Often played on the piano, ragtime was the latest and most sophisticated …”: ragtime thường được chơi trên piano và nó là thể loại nhạc tân thời và phức tạp nhất…

Do đó, đáp án đúng phải là B. ragtime

5 tháng 3 2018

Đáp án D

Kiến thức về giới từ

- at the end of st: cuối của cái gì

Tạm dịch: Năm học ở Việt Nam kết thúc vào cuối của tháng 5.

10 tháng 5 2019

Đáp án A

Kiến thức về từ vựng

A. nursery /’nə:sri/ (n): Nhà trẻ

B. lower secondary /’louə’sekəri/: trung học cơ sở

C. upper secondary /’ʌpə’sekəndəri/: trung học phổ thông

D. primary education /'praiməri,edju:'kei∫n/: tiểu học

Tạm dịch: Trong hệ thống trường học ở Việt Nam, Nhà trẻ và Mẫu giáo thuộc về bậc học trước tuổi đến trường.

6 tháng 12 2018

ĐÁP ÁN B

Giải thích: cấu trúc cảm thán

What + (a/an) + (adj) + N(s) +(S + V)! = cái gì mới... làm sao

Dịch nghĩa: Đôi mắt của cô ấy mới đẹp làm sao.

Các phương án khác không đúng với cấu trúc câu cảm thán.