K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

5 tháng 11 2021

- Chiều cao: f1 có 99 thấp : 302 cao ≈≈1 thấp: 3 cao

=> Tính trạng chiều cao cây di truyền theo quy luật phân ly, trong đó thân cao trội hòan toàn so với thân thấp.

- màu hoa: f1 có: 100 trắng: 200 hồng: 101 đỏ ≈≈1 trắng: 2 hồng: 1 đỏ

=> màu hoa di truyền theo quy luật phân ly, trong đó hoa đỏ trội ko hoàn toàn so với hoa trắng

- quy ước: gen A - thân cao, gen a - thân thấp.

KG BB - hoa đỏ, KG Bb - hoa hồng, KG bb - hoa trắng.

- Vì 2 cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau nên phân ly độc lập với nhau

=> KG của Pt/c: cao, đỏ (AABB) x thấp, trắng (aabb)

tỉ lệ là 0,25 nha bạn

23 tháng 1 2018

Đáp án C

Sử dụng sơ đồ hình tam giác:

Cạnh của tam giác là giao tử 2n,

đỉnh của tam giác là giao tử n

Kiểu gen AAa tạo 

1 6 A A : 2 6 A : 1 6 a a

Tỷ lệ cây thân thấp là:

1/6 ×1/6 = 1/36

Tỷ lệ kiểu hình ở đời sau là

35 cao: 1 thấp

9 tháng 8 2017

Đáp án A

Aaa cho giao tử lặn aa,a với tỉ lệ 1/2=> phép lai Aaa x Aaa cho kiểu hình thấp (kiểu hình lặn với tỉ lệ:  1 2 . 1 2 = 1 4

→ tỉ lệ kiểu hình là 3 cao : 1 thấp

Bài 1: Ở một loài thực vật, xét 3 tính trạng sau:- Chiều cao cây do một gen nằm trên NST số I quy định; alen A: thân cao, alen a: thân thấp.- Màu hạt do một gen nằm trên NST số II quy định; alen B: hạt vàng, alen b: hạt xanh.- Hình dạng hạt do một gen nằm trên NST số V quy định; alen D: hạt trơn, alen d: hạt nhăn.Biết rằng, các gen nằm trên các NST thường. Các tính trạng trội đều trội hoàn toàn.Tiến hành lai hai dòng...
Đọc tiếp

Bài 1: Ở một loài thực vật, xét 3 tính trạng sau:

- Chiều cao cây do một gen nằm trên NST số I quy định; alen A: thân cao, alen a: thân thấp.

- Màu hạt do một gen nằm trên NST số II quy định; alen B: hạt vàng, alen b: hạt xanh.

- Hình dạng hạt do một gen nằm trên NST số V quy định; alen D: hạt trơn, alen d: hạt nhăn.

Biết rằng, các gen nằm trên các NST thường. Các tính trạng trội đều trội hoàn toàn.

Tiến hành lai hai dòng cây thuần chủng thân cao, hạt xanh, trơn với thân thấp, hạt vàng, nhăn thu được F1.

1. Lai phân tích F1, xác định tỉ lệ kiểu gen ở đời con.

2. Cho F1 lai với cây (1) và cây (2):

a) Với cây (1) thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình: 3 thân cao, hạt vàng, trơn : 3 thân cao, hạt vàng, nhăn : 3 thân cao, hạt xanh, trơn : 3 thân cao, hạt xanh, nhăn : 1 thân thấp, hạt vàng, trơn : 1 thân thấp, hạt vàng, nhăn : 1 thân thấp, hạt xanh, trơn : 1 thân thấp, hạt xanh, nhăn.

b) Với cây (2) thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình: 3 thân cao, hạt vàng, trơn : 3 thân cao, hạt xanh, trơn : 1 thân cao, hạt vàng, nhăn : 1 thân cao, hạt xanh, nhăn.

Xác định kiểu gen của cây (1), cây (2) và viết sơ đồ lai.

3. Nếu trong quá trình giảm phân tạo giao tử ở F, cặp NST số V không phân li ở kì sau giảm phân I, giảm phân II phân li bình thường thì cho các loại giao tử như thế nào?

0
22 tháng 3 2018

Đáp án B

Quy ước A – thân cao ; a – thân thấp

Quần thể ở trạng thái cân bằng có tỉ lệ thân cao là 0,64 => tỉ lệ cây thân thấp là 1 – 0,64 = 0,36

Tần số alen a = 0,6 => Thành phần kiểu gen của quần thể là : 0,16 AA + 0,48 Aa + 0,36 aa = 1

Cho các cá thể có kiểu hình thân cao có : 0,16/0,64 AA : 0,48 /0,64 Aa = 0,25 AA : 0,75 Aa

Xét nhóm cá thể thân cao có A = 0,625 ; a = 0,375

Nếu cho các cá thể thân cao của quần thể giao phối với cá thể thân thấp thì tỉ lệ cá thể thân cao (Aa) thu được là : 0,625

30 tháng 5 2016

C nha bạn 

3 tháng 10 2017

Tại sao vậy bạn

30 tháng 5 2016

A. 35 cao: 1 thấp

11 tháng 12 2018

Lai phân tích cây thân cao → 4 tổ hợp giao tử

=> Tương tác gen: cây thân cao dị 2 cặp AaBb => A-B-: cao, còn lại: thấp.

Cây thân thấp F1: 1Aabb : 1aaBb : 1aabb

Để thân thấp trong F1 giao phối với nhau ra cây có kiêu hình thân cao khi bố mẹ mang kiểu gen Aabb : aaBb

Ta có 

ð Aabb x  aaBb => AaBb : Aabb : aaBb : aabb 

 Tỉ lệ xuất hiện kiểu hình thân cao khi lai hai cá thể có kiểu hình thân thấp ở  F1là :  1 3 x 1 3 x 1 4 = 1 36

Đáp án D

20 tháng 3 2018

Đáp án B