K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

27 tháng 6 2018

25 tháng 8 2017

Đáp án cần chọn là: C

- dùng quỳ tím

+ nhóm (I) làm quỳ chuyển xanh: Na2CO3, NaOH

+ quỳ chuyển đỏ: HCl

+ quỳ không đổi màu: Na2SO4

- Cho HCl vào từng chất nhóm (I), chất xuất hiện khí là Na2CO3, không hiện tượng là NaOH

câu 1 dung dịch nào sau đây làm cho quì tím hóa xanh A. HCl B. Ba(OH)2 C. NaCl D. Na2SO4 câu 2 cách sắp xếp nào sau đây theo thứ tự Oxit, axit, bazo, muối: a. Ca(OH)2, H2SO4, Al2O3, NaCl b. H2SO4, Al2O3, NaCl, Ca(OH)2 c. Al2O3, H2SO4, Cu(OH)2, NaCl d. Al2O3, NaCl, Cu(OH)2, HCl câu 3 phản ứng giữa dung dịch HCl và NaOH là phản ứng : A. Hóa hợp B. Trung hòa C. thế D. Phân hủy câu 4 hòa tan 11,2g Fe trong dung dịch H2SO4 dư . Thể tích H2 sinh ra ở...
Đọc tiếp

câu 1 dung dịch nào sau đây làm cho quì tím hóa xanh

A. HCl B. Ba(OH)2 C. NaCl D. Na2SO4

câu 2 cách sắp xếp nào sau đây theo thứ tự Oxit, axit, bazo, muối:

a. Ca(OH)2, H2SO4, Al2O3, NaCl

b. H2SO4, Al2O3, NaCl, Ca(OH)2

c. Al2O3, H2SO4, Cu(OH)2, NaCl

d. Al2O3, NaCl, Cu(OH)2, HCl

câu 3 phản ứng giữa dung dịch HCl và NaOH là phản ứng :

A. Hóa hợp B. Trung hòa C. thế D. Phân hủy

câu 4 hòa tan 11,2g Fe trong dung dịch H2SO4 dư . Thể tích H2 sinh ra ở đều kiện tiêu chuẩn

Bài tập

Câu 1 : Hoàn thành chuỗi biến hóa sau

Fe → FeCl3 → Fe(OH)3 → Fe2O3 → Fe2(SO3)4

câu 2 : Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các dung dịch sau đựng trong các lọ mất nhãn : H2SO4, BaCl2,

NaCl

câu 3 cho 40g hỗn hợp 2 kim loại Fe và Cu vào dung dịch HCl dư , thu được 11,2 lít khí (đktc).

a. viết phương trình phản ứng sảy ra ?

b. tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu ?

câu 4 viết phương trình hóa học thực hiện những chuyển đổi hóa học sau :

Fe(OH)3 → Fe2O3 →Fe2(SO4)3

câu 5 cho 13,8 g K2CO3 vào dung dịch axit clo hiđric thu được 200ml dung dịch A khí B và chất lỏng C

6
11 tháng 12 2018

1 B , 2 C , 3 B

4) Fe + H2SO4 ---> FeSO4 + H2

- nFe = 11,2 / 56 = 0,2 mol

theo PTHH : nH2 = nFe = 0,2 mol

VH2(đktc) = 0,2 x22,4=4,48 (l)

Vậy ....

11 tháng 12 2018

câu1

2Fe + 3Cl2 -----> 2FeCl3

FeCl3 + 3NaOH ------> Fe(OH)3 + 3NaCl

2Fe(OH)3 ----to--> Fe2O3 + 3H2O

Fe2O3 +3 H2SO4 -----> Fe2(SO4)3 + 3H2O

câu 3 phần bài tập

nH2 = 11,2/22,4=0,5mol

Cu không phản ứng với HCl chỉ có Fe phản ứng

pt : Fe + HCl -----> FeCl2 + H2

n pứ: 0,5<----------------------0,5

mFe = 0,5.56=28g

mCu = mhh - mFe = 40 - 28 =12g

%mFe = \(\dfrac{28}{40}.100\%=70\%\)

%mCu = 100% - 70% = 30%

14 tháng 2 2020

Bài 4 :

a)

\(R+2HCl\rightarrow RCl_2+H_2\)

m dd tăng=mR-mH2

\(\rightarrow m_{H2}=0,05\left(mol\right)\)

\(\rightarrow n_{H2}=\frac{0,5}{2}=0,025\left(mol\right)\)

\(n_Rn_{H2}=0,025\left(mol\right)\)

\(M_R=\frac{0,6}{0,025}=24\left(\frac{g}{mol}\right)\)

Vậy R là Magie

b)

\(n_{HCl}=0,025.2=0,05\left(mol\right)\)

\(m_{dd_{HCl}}=\frac{0,05.36,5}{18,25\%}=10\left(g\right)\)

\(m_{Dd_{Spu}}=0,6+10-0,025.2=10,55\left(g\right)\)

\(\rightarrow C\%_{MgCl2}=\frac{0,025.95}{10,55}.100\%=22,51\%\)

Bài 5 :

\(C\%=\frac{m_{HCl}}{m_{dd}}.100\%=10=\frac{m_{HCl}}{185,4}.100\%\)

\(\rightarrow m_{HCl}=18,54\left(g\right)\)

Gọi số mol HCl thêm vào = x (mol)

\(16,57\%=18,54+36,5x/185,4.100\%\)

\(\rightarrow x=0,4\left(mol\right),V_{HCl}=0,4.22,4=8,96\left(l\right)\)

Câu 1. Chất tác dụng với dung dịch NaCl là: A. Ba(OH)2. B. AgNO3 C. HCl D. BaCl2 Câu 2: Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch bazơ là: A. CO2, B. Na2O. C. SO2 D. P2O5 Câu 3: Nhóm chất tác dụng được với nước và với axit HCl là: A. CaO, BaO, Na2O. B. Na2O, SO3 , CO2 . C. K2O, Fe2O3, CaO. D. BaO, SO3, P2O5. Câu 4. Bazơ không tan có tính chất hoá học là: A. Làm quỳ tím hoá xanh B. Tác dụng với oxit axit tạo thành muối và nước C....
Đọc tiếp
Câu 1. Chất tác dụng với dung dịch NaCl là: A. Ba(OH)2. B. AgNO3 C. HCl D. BaCl2 Câu 2: Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch bazơ là: A. CO2, B. Na2O. C. SO2 D. P2O5 Câu 3: Nhóm chất tác dụng được với nước và với axit HCl là: A. CaO, BaO, Na2O. B. Na2O, SO3 , CO2 . C. K2O, Fe2O3, CaO. D. BaO, SO3, P2O5. Câu 4. Bazơ không tan có tính chất hoá học là: A. Làm quỳ tím hoá xanh B. Tác dụng với oxit axit tạo thành muối và nước C. Tác dụng với axit tạo thành muối và nước D. Bị nhiệt phân huỷ tạo ra oxit bazơ và nước Câu 5: Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch axit là: A. CaO, B. BaO C. Na2O D. SO3. Câu 6. Chất nào sau đây là phân lân? A. CO(NH2)2. B. Ca3(PO4)2 C. KCl D. K2SO4. Câu 7: Có một mẫu bột nhôm bị lẫn tạp chất là sắt, để làm sạch mẫu nhôm này bằng cách ngâm nó với: A. Dung dịch NaOH dư C. Dung dịch H2SO4 loãng B. Dung dịch HCl dư D. Nước . Câu 8: Cho 61,2 gam BaO tác dụng với 200 ml dung dịch HCl 3,3M. Phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng muối BaCl2 thu được là: A. 20gam B. 68,64 gam C. 36,63gam D . 35,5 gam Câu 9: Cho sắt tác dụng với axit H2SO4 loãng tạo thành muối trong đó sắt có hóa trị: A. II B. III C. Cả A, B đúng D. Cả A,B sai. Câu 10: Có 3 dung dịch HCl, H2SO4, NaCl riêng biệt có thể nhận biết từng chất bằng thuốc thử nào sau đây? A. H2O. B. Dung dịch AgNO3. C. Dung dịch CuCl2 D. Dung dịch BaCl2 và quì tím. Câu 11 : Dãy các kim loại nào sau đây được xếp theo chiều hoạt động hoá học giảm dần: A. Mg, Na, K, Al, Fe, Cu. B. Na, K, Al, Fe, Cu, Mg C. K, Na, Mg, Al, Fe, Cu D. Mg, K, Al, Fe, Cu, Na Câu 12: Vôi sống có công thức hóa học nào sau đây? A. CaO B. CaCO3 C. Ca(OH)2 D. CO2 Phần II: Câu 1: (2,0đ) Có 4 lọ đựng các dung dịch không màu bị mất nhãn sau: NaCl, K2SO4, Ba(OH)2 , HCl Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết các dung dịch trên. Câu 2:( 2,0 đ) Hoàn thành chuçi phản ứng hóa học sau? Al Al2O3 AlCl3 Al(OH)3 Al2(SO4)3 Câu 3: (2,0 đ) Cho 40g hỗn hợp hai kim loại kẽm và đồng tác dụng với dd HCl dư. Sau khi phản ứng xong thu được chất rắn A và 4,48 lít khí (ở đktc) a. Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra? Xác định chất rắn A? b. Tính thành phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu? Câu 4 (1,0 điểm): Giải thích tại sao nhiều đồ vật bằng kim loại, đặc biệt bằng hợp kim sắt: dao, kéo, xe đạp, xe máy, cửa sắt, … lâu ngày bị gỉ ? Làm thế nào để bảo vệ những đồ vật đó được bền lâu ? Ghi chú: Cho C=12; H=1; Cl=35,5 ; Fe=56; O=16; Mg=24; K=39, Ca=40; Cu=64; S=32; Cl=35,5; Al=27 Câu 1: Oxit tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng tạo thành muối và nước là: A. P2O5¬. B. CaO. C. CO. D. SO3. Câu 2: Đơn chất tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng sinh ra chất khí H¬2: A. Sắt . B. Đồng. C. Bạc. D. Lưu huỳnh. Câu 3: Chất tác dụng với dung dịch Na2SO4 là: A. Ba(OH)2. B. NaOH. C. HCl. D. CuCl2. Câu 4: Kim loại nào sau đây tác dụng được với dung dịch Al2(SO4)3? A. Fe. B. Mg. C. Cu. D. Ag. Câu 5: Chất tác dụng với Cu tạo khí SO2 là: A. H2SO4 loãng. B. HCl. C. KOH. D. H2SO4 đặc, nóng. Câu 6: Dung dịch Ca(OH)2 có ứng dụng dùng để: A. Làm vật liệu trong xây dựng. C. Khử chua đất trồng trọt. B. Khử độc các chất thải công nghiệp. D. Cả A, B, C đúng. Câu 7: Để nhận biết dung dịch axit H2SO4 và dung dịch K2SO4 dùng chất nào dưới đây? A. H2O. B. BaCl2. C. P2O5. D. SO2. Câu 8: Hòa tan 8 g NaOH trong nước thành 800 ml dung dịch. Dung dịch này có nồng độ mol là: A. 3,5 M B. 10 M C. 2,5 M D. 0,25 M Câu 9: Daõy naøo sau ñaây goàm caùc chaát ñeàu phaûn öùng ñöôïc vôùi dung dòch CuCl2 ? A.NaOH, Fe, Mg, Hg B.Ca(OH)2, Mg, Ag, AgNO3 C.NaOH, Fe, Mg, AgNO3, Ag, Ca(OH)2 D.NaOH, Fe, Mg, AgNO3 Ca(OH)2 Câu 10: Caëp kim loaïi phaûn öùng ñöôïc vôùi nöôùc ôû nhieät ñoä thöôøng laø : A. Na, Fe B. K, Na C. Al, Cu D. Mg, K Câu 11: Cho 12,8g kim loaïi M phaûn öùng vöøa ñuû vôùi 4,48 lít khí Cl2 (ñktc) taïo ra moät muoái coù coâng thöùc laø MCl2 . Vaäy M laø kim loaïi naøo ? A. Fe B. Mg C. Zn D. Cu Câu 12: Choïn daõy chaát maø taát caû caùc bazô ñeàu bò nhieät phaân trong caùc daõy sau: A. Fe(OH)2, Cu(OH)2 , KOH. B. Zn(OH)2 , Fe(OH)2, Cu(OH)2. C. Mg(OH)2, Cu(OH)2 ,NaOH. D. Fe(OH)2, Ba(OH)2, Cu(OH)2. Phần II: Tự luận (7đ) Câu 1: (2,0đ) Có 4 lọ đựng các dung dịch không màu bị mất nhãn sau: NaCl, K2SO4, Ba(OH)2 , HCl Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết các dung dịch trên. Câu 2:( 2,0 đ) Hoàn thành chuçi phản ứng hóa học sau? Al Al2O3 AlCl3 Al(OH)3 Al2(SO4)3 Câu 3: (2,0 đ) Cho 40g hỗn hợp hai kim loại kẽm và đồng tác dụng với dd HCl dư. Sau khi phản ứng xong thu được chất rắn A và 6,72lít khí (ở đktc) a. Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra? Xác định chất rắn A? b. Tính thành phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu? Câu 4: (1,0 điểm) Giải thích tại sao không nên dùng xô, chậu bằng nhôm đựng nước vôi hay nước xà phòng để lâu? Kể các ứng dụng của nhôm mà em biết? Ghi chú: Cho C=12; H=1; Cl=35,5 ; Fe=56; O=16; Mg=24; K=39, Ca=40; Cu=64; S=32; Cl=35,5; Al=27 giúp mình tiếp nhờ các bạn cmar ơn nhiều :3
0
24 tháng 2 2020

Yến Chi Nguyễn hiện tương nha

22 tháng 2 2020

1) -Cho QT vào

+Làm QT hóa đỏ là HCl và H2SO4

+Làm QT hóa xanh là NaOH

+Ko làm QT đổi màu là BaCl2

-Cho BaCl2 vào HCl và H2SO4

+Tạo kết tủa là H2SO4

H2SO4+BaCl2----->2HCl+BaSO4↓

+Không có ht là HCl

2) a)-Cho QT vào

+Làm QT hóa xanh là NaOH

+Làm QT hóa đỏ là HCl

+Không làm QT đổi màu là NaNO3 và NaCl

+Cho dd AgNO3 vào NaCl và NaNO3

+Có kết tủa là NaCl

AgNO3+NaCl---->AgCl+NaNO3

+K có ht là NaNO3

b) -Cho QT vào

+Làm QT hóa xanh là KOH

+k làm QT đổi màu là K2SO4 , K2CO3, KNO3(N1)

-Cho dd HCl vào N1

+ Tạo khí là K2CO3

K2CO3+2HCl---->2KCl+H2O+CO2

+Ko có ht là K2SO4 và KNO3(N2)

-Cho BaCl2 vào N2

+Tạo kết tủa là K2SO4

K2SO4+BaCl2---->BaSO4+2KCl

+K có ht là KNO3

3)a) -Cho H2SO4 vào

Tạo kết tủa trắng là Ba(OH)2

Ba(OH)2+H2SO4---->2H2O+BaSO4

+Không có ht kaf Cu(OH)2 và Na2CO3(n1)

-Cho Ba(OH)2 vào N1

+Tạo kết tủa là Na2CO3

Na2CO3+Ba(OH)2---->2NaOH+BaCO3

+K có ht là Cu(OH)2

b)-Cho nước trong dd vào trước

+Tan là NaCl, Na2CO3(N1)

+K tan là BaSO4,BaCO3(N2)

-Cho H2SO4 vào N1

+Tạo khí là Na2CO3

H2SO4+Na2CO3--->BaSO4+H2O+CO2

+ Không có ht là ,NaCl

+Cho H2SO4 vào N2

+Có kết tủa và khí là BaCO3

BaCO3+H2SO4--->BaSO4+H2O+CO2

+K có ht là BaSO4

4) -Cho qua HCl

+Tạo khí là Al, Zn

2Al+6HCl---->2AlCl3+3H2

Zn+2HCl---->ZnCl2+H2

+K có ht là Cu

-Cho Al và Zn qua dd NaOH dư

+Tạo khí là Al

2Al+2NaOH+2H2O----->2NaAlO2+3H2

6 tháng 10 2023

Bài 1:

- Trích mẫu thử.

- Nhỏ vài giọt từng mẫu thử vào quỳ tím.

+ Quỳ hóa đỏ: HCl, H2SO4 (1)

+ Quỳ hóa xanh: NaOH

+ Quỳ không đổi màu: BaCl2.

- Cho mẫu thử nhóm (1) pư với BaCl2 vừa nhận biết được.

+ Có tủa trắng: H2SO4

PT: \(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow2HCl+BaSO_{4\downarrow}\)

+ Không hiện tượng: HCl

- Dán nhãn.

6 tháng 10 2023

Bài 2:

a, \(S+O_2\underrightarrow{t^o}SO_2\)

\(2SO_2+O_2\xrightarrow[_{V_2O_5}]{^{t^o}}2SO_3\)

\(SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\)

b, \(4FeS+7O_2\underrightarrow{t^o}2Fe_2O_3+4SO_2\)

\(2SO_2+O_2\xrightarrow[_{V_2O_5}]{^{t^o}}2SO_3\)

\(SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\)

\(H_2SO_4+Fe\rightarrow FeSO_4+H_2\)

c, \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)

\(H_2SO_4+CuO\rightarrow CuSO_4+H_2O\)

d, \(Ba+2HCl\rightarrow BaCl_2+H_2\)

\(BaCl_2+Na_2SO_4\rightarrow2NaCl+BaSO_4\)

\(H_2SO_4+2NaOH\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)

Bạn xem lại đề phần từ H2 → H2SO4 và BaSO4 → H2SO4 của câu c, d nhé.

Câu 1: Trộn 200ml dung dịch H2SO4 nồng độ x mol/l (dung dịch C) với 300ml dung dịch KOH nồng độ y mol/l (dung dịch D), thu được 500ml dung dịch E làm quỳ tím chuyển màu xanh. Để trung hòa 100ml dung dịch E cần dùng 40ml dung dịch H2SO4 1M. Mặt khác, trộn 300ml dung dịch C với 200ml dung dịch D thì thu được 500ml dung dịch F. Biết rằng 100ml dung dịch F phản ứng vừa đủ với 1,08 gam kim loại Al. Tính giá trị của...
Đọc tiếp

Câu 1: Trộn 200ml dung dịch H2SO4 nồng độ x mol/l (dung dịch C) với 300ml dung dịch KOH nồng độ y mol/l (dung dịch D), thu được 500ml dung dịch E làm quỳ tím chuyển màu xanh. Để trung hòa 100ml dung dịch E cần dùng 40ml dung dịch H2SO4 1M. Mặt khác, trộn 300ml dung dịch C với 200ml dung dịch D thì thu được 500ml dung dịch F. Biết rằng 100ml dung dịch F phản ứng vừa đủ với 1,08 gam kim loại Al. Tính giá trị của x,y?

Câu 2: Hòa tan hoàn toàn a gam oxit của một kim loại hóa trị (II) trong 48 gam dung dịch H2SO4 loãng, nồng độ 6,125%, thu được dung dịch A chứa 2 chất tan trong đó H2SO4 có nồng độ 0,98%. Mặt khác, dùng 2,8 lít khí cacbon (II) oxit để khử hoàn toàn a gam oxit trên thành kim loại, thu được khí B duy nhất. Nếu lấy 0,896 lít khí B cho vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 0,8 gam kết tủa. Tính giá trị của a và xác định công thức của oxit kim loại đó. Biết các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn.

Câu 3: Chia m gam hỗn hợp X gồm Na, Al, Fe đã được trộn đều thành 2 phần bằng nhau:

- Cho phần 1 vào nước dư, thu được 4,48 lít H2 (đktc)

- Cho phần 2 vào 1,2 lít dung dịch HCl 1M, thu được 11,2 lít khí H2 (đktc) và dung dịch I. Cho 1,2 lít dung dịch NaOH 1M vào dung dịch I. Sau phản ứng, lọc lấy kết tủa Z đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 17,1 gam chất rắn F. (Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn). Tính m và % khối lượng của từng kim loại trong hỗn hợp X.

5
22 tháng 11 2019

Bạn tách ra từng câu hỏi nhỏ nhé

22 tháng 11 2019

Câu 3:

Đătl số mol của Na ; Al; Fe mỗi phần là: x; y; z

* Phần I:

nH2= 0,2 mol

PTHH:

\(\text{2Na+2H2O→ 2NaOH+ H2}\)

x___________x_____0,5x

\(\text{2NaOH+ 2Al+2H2O→ 2NaAlO2+ 3H2}\)

x______________________________1,5x

\(\text{⇒ 2x= 0,2}\)

\(\text{⇒ x= 0,1 mol}\)

*Phần II:

nHCl= 1,2 mol

nH2= 0,5 mol

nNaOH= 1,2 mol

PTHH:

\(\text{2Na+ 2HCl→ 2NaCl+ H2}\)

0,1__________________0,05

\(\text{2Al+ 6HCl→ 2AlCl3+ 3H2}\)

y___________________1,5y

\(\text{Fe+2HCl→ FeCl2+ H2}\)

z__________________z

\(\text{HCl+ NaOH→ NaCl+ H2O}\)

0,2___0,2

\(\text{FeCl2+ 2NaOH→ Fe(OH)2↓+ 2NaCl}\)

z________ z___________z

\(\text{AlCl3+ 3NaOH→ Al(OH)3↓+ 3NaCl}\)

y______3y_________3y

\(\text{NaOH+ Al(OH)3→ NaAlO2+ H2O}\)

\(\text{2Fe(OH)2+1/2O2→ Fe2O3 +2H2O}\)\(\text{2Al(OH)3→ Al2O3+ 3H2O }\)

\(\text{⇒ nNaOH= nHCl dư+ 2nFeCl2+4nAl(Cl3)-nAl(OH)3}\)

⇒nAl(OH)3= 4y+2z-1

+ Ta có hệ pt:

\(\left\{{}\begin{matrix}1,5y+z=0,45\\\frac{\left(4y+2z-1\right).102}{2+80z}=17,1\end{matrix}\right.\)

\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\\z=0,15\end{matrix}\right.\)

⇒%Na= \(\frac{0,1.23}{0,1.23+0,2.27+0,15.56}\text{ .100%=14,29%}\)

⇒% Al=\(\frac{0,2.27}{16,1}\text{ .100%=33,54%}\)

\(\text{⇒%Fe=52,17 %}\)

10 tháng 10 2018

a) cho Ba +H2O trong dung dịch tạo thành Ba(OH)2

- cho Ba(OH)2 + FeCl2-> kết tủa trắng xah

Ba(OH)2 + FeCl3-> ket ủa đỏ nâu

Ba(OH)2+ AlCl3-> kết tủa trắng xanh

Ba(OH)2+ NH4Cl-> có mùi khai

Ba(OH)2+ BaCl2-> không phẩn ứng

10 tháng 10 2018
hoá chất MgSO4 NaNO3 KOH BaCl2 Na2SO4
thuốc thử
phenolphtalein ------ ------ màu đỏ ------ --------
MgSO4 ------- ------- đã nhận biết -------- -------
NaNO3 ------- ------ đã nhận biết ------- --------
KOH

Mg(OH)2

không tan

------- đã nhận biết ----- -------
BaCl2 đã nhận biết --------- đã nhận biết ----- BaSO4\(\downarrow\)
Na2SO4 đã nhận biết ------ đã nhận biết BaSO4\(\downarrow\) đã nhận biết

pt: MgSO4 +2KOH ---> Mg(OH)2 + K2SO4

BaSO4 + Na2SO4 -----> BaSO4\(\downarrow\) + Na2SO4