K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

22 tháng 3 2020

oxit axit--->AXIT

N2O5+H2O-->HNO3

P2O5+H2O-->H3PO4

CO2+H2O-->H2CO3

Oxit bazơ -->bazơ

CaO+H2O-->Ca(OH)2

K2O+H2O-->KOH

Na2O+H2O-->NaOH

11 tháng 2 2019

Câu phát biểu sai : B, C, E.

20 tháng 6 2021

a) Axit là hợp chất mà trong phân tử có 1 hay nhiều nguyên tử H liên kết với gốc axit

Axit có oxit : $H_2CO_3,H_2SO_4,HNO_3,H_2SO_3$

Axit không có oxit : $HCl,HF,HBr,HI,H_2S$

b)

Oxit tương ứng lần lượt là :$N_2O_5,SO_2,SO_3,CO_2,P_2O_5$

20 tháng 6 2021

Cho em hỏi là: PTHH của N2O là gì vậy ạ?

8 tháng 5 2022

A. Là oxit của phi kim và kim loại, tương ứng với 1 bazơ

1.

a.\(3Fe+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)Fe_3O_4\)

b.\(CuO+H_2\rightarrow\left(t^o\right)Cu+H_2O\)

c.\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)

d.\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)

e.\(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)

2.

\(\%O=100\%-36,842\%=63,158\%\)

Ta có:

\(\dfrac{2M}{48}=\dfrac{36,842}{63,158}\)

\(\Rightarrow M=14\)

\(\Rightarrow CTHH:N_2O_3\)

15 tháng 4 2022

 1
 \(a,S+O_2\underrightarrow{t^o}SO_2\\ b,CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\\ c,Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(d,Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\\ e,SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\)

ta có 
\(\dfrac{2a}{3.16}=\dfrac{36,842\%}{63,158\%}\Rightarrow a=56\)
=> M là Fe 
=> CTHH: Fe2O3 : sắt (III) oxit 

27 tháng 12 2017

oxit: CO2 ; CuO

axit: HCl ; HNO3

Bazo: NaOH ; Fe(OH)2

muối : NaCl ; NaHCO3

27 tháng 12 2017

-oxit: CaO, CO2

-Axit: HNO3, HCl

-Bazơ: Ca(OH)2, Cu(OH)2

-Muối: KMNO4, CuSO4.5H2O

Chúc bạn học tốt ^_^

1. Oxit axit là:A. Là oxit của phi kim và tương ứng với 1 axitB. Là oxit của kim loại và tương ứng với 1 axitC. Là oxit của phi kim và tương ứng với 1 oxit axitD. Thường là oxit của phi kim và tương ứng với 1 axit2. Oxit bazơ là:A. Là oxit của phi kim và kim loại, tương ứng với 1 bazơB. Là oxit của kim loại và tương ứng với 1 bazơC. Thường là oxit của phi kim và tương ứng với 1 bazơD. Là oxit của phi kim và tương ứng...
Đọc tiếp

1. Oxit axit là:

A. Là oxit của phi kim và tương ứng với 1 axit

B. Là oxit của kim loại và tương ứng với 1 axit

C. Là oxit của phi kim và tương ứng với 1 oxit axit

D. Thường là oxit của phi kim và tương ứng với 1 axit

2. Oxit bazơ là:

A. Là oxit của phi kim và kim loại, tương ứng với 1 bazơ

B. Là oxit của kim loại và tương ứng với 1 bazơ

C. Thường là oxit của phi kim và tương ứng với 1 bazơ

D. Là oxit của phi kim và tương ứng với 1 oxit axit

3. Cho các oxit có công thức hóa học sau:

CO2 ; CO ; CaO ; P2O5 ; NO2 ; Na2O ; MgO ; N2O5 ; Al2O3

a) Các oxit axit được sắp xếp như sau:

A. CO2 ; CO ; NO2 ; Na2O B. CO ; CaO ; P2O5 ; N2O5

C. CO2 ; P2O5 ; NO2 ; N2O5 D. CaO ; P2O5 ; Na2O ; Al2O3

b) Các oxit bazơ được sắp xếp như sau:

A. CaO ; Na2O; MgO ; N2O5            B. CaO ; MgO ; Na2O ; Al2O3

C. CaO ; P2O5 ; Na2O ; Al2O3             D. MgO ; N2O5 ; Na2O ; Al2O3

4. Cặp chất nào sau đây dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm:

A. H2O, KClO3 B. KMnO4, H2O C. KClO3, KMnO4     D. HCl, Zn

5. Cho các khí: CO, N2, O2, Cl2, H2 .Các khí nhẹ hơn không khí là:

A. N2 , H2 , CO B. N2, O2, Cl2 C. CO, Cl2 D. Cl2,O2

6. Dãy gồm các chất khí nặng hơn không khí :

A. CO2 , H2 B. CO, CO2 C. N2, H2 D.SO2, O2

7. Ứng dụng của hiđro là:

A. Dùng làm nguyên liệu cho động cơ xe lửa

B. Dùng làm chất khử để điều chế một số kim loại từ oxit của chúng

C. Dùng để bơm vào khinh khí cầu

D. Tất cả các ứng dụng trên

8. Cách nào dưới đây thường dùng để điều chế hiđro trong phòng thí nghiệm:

A. Cho Zn tác dụng với dd HCl B. Điện phân nước

C. Cho Na tác dụng với nước            D. Cho Cu tác dụng với dd H2SO4 đặc nóng

9. Tính chất hoá học của oxi là:

A. Tác dụng với kim loại B. Tác dụng với phi kim

C. Tác dụng với hợp chất D. Cả 3 tính chất trên

10. Sự oxi hóa là:

A. Sự tác dụng của oxi với 1 kim loại.    B. Sự tác dụng của oxi với 1 phi kim.

C. Sự tác dụng của oxi với 1 chất.          D. Sự tác dụng của oxi với 1 nguyên tố hoá học.

11. Sự oxi hóa chậm là:

A. Sự oxi hóa mà không tỏa nhiệt.                             B. Sự oxi hóa mà không phát sáng.

C. Sự oxi hóa toả nhiệt mà không phát sáng. D. Sự tự bốc cháy.

   12. Phản ứng nào sau đây là phản ứng phân hủy

             A. 2H2O   2H2  +  O2.                                B. Fe  +  H2SO4  →  FeSO4  +  H2.

              C. 2Al  +  3H2SO4  →  Al2(SO4)3  +  3H2           D. Zn  +  2HCl  →  ZnCl2  +  H2.

0
1 tháng 8 2021

a)

Axit, bazo tương ứng lần lượt là : 

$H_2SiO_3,Ba(OH)_2,H_3PO_4,H_2SO_3,H_2SO_4,Mg(OH)_2,Fe(OH)_2, Fe(OH)_3,KOH,HNO_3,Al(OH)_3,Cu(OH)_2$

b)

Tác dụng với nước : 

$BaO + H_2O \to Ba(OH)_2$
$P_2O_5 + 3H_2O \to 2H_3PO_4$
$SO_2 + H_2O \to H_2SO_3$
$SO_3 + H_2O \to H_2SO_4$
$K_2O + H_2O \to 2KOH$
$N_2O_5 + H_2O \to 2HNO_3$

b)

$P_2O_5 + 6KOH \to 2K_3PO_4  + 3H_2O$

$KOH + SO_2 \to KHSO_3$
$2KOH + SO_3 \to K_2SO_4 + H_2O$

$N_2O_5 + 2KOH \to 2KNO_3 + H_2O$

$Al_2O_3 + 2KOH \to 2KAlO_2 + H_2O$

$BaO + H_2SO_4  \to BaSO_4 + H_2O$
$MgO + H_2SO_4 \to MgSO_4 + H_2O$
$FeO + H_2SO_4 \to FeSO_4 + H_2O$
$Fe_2O_3 + 3H_2SO_4 \to Fe_2(SO_4)_3 + 3H_2O$
$K_2O + H_2SO_4 \to K_2SO_4 + H_2O$
$Al_2O_3 + 3H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3 + 3H_2O$

$CuO  + H_2SO_4 \to CuSO_4 + H_2O$

11 tháng 1 2020

Chọn câu phát biểu đúng và cho ví dụ:

a) Oxit axit thường là oxit của phi kim và tương ứng với một axit.

b) Oxi axit là oxit của phi kim và tương ứng với một axit.

c) Oxit bazơ thường là oxit của kim loại và tương ứng với một bazơ.

d) Oxit bazơ là oxit của kim loại và tương ứng với một bazơ.

Ví dụ là: \(P_2O_5\) (Đọc là: Đi phốt pho penta oxit)

11 tháng 1 2020

--------Câu phát biểu đùng -------

a) Oxit axit thường là oxit của phi kim và tương ứng với một axit.

d) Oxit bazơ là oxit của kim loại và tương ứng với một bazơ.

------- Ví dụ -------

N2O5 ( đinitơ penta oxit)