K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Câu 1. Đốt cháy lưu huỳnh trong bình chứa 7 lít khí oxi. Sau phản ứng người ta thu được 4,48 lít khí sunfurơ. Biết các khí ở đkc. Khối lượng lưu huỳnh đã cháy là: A. 6,5 g B. 6,8 g C. 7g D. 6.4 g Câu 2. Khi thổi không khí vào nước nguyên chất, dung dịch thu được hơi có tính axit. Khí nào sau đây gây nên tính axit đó? A. Cacbon đioxit B. Hiđro C. Nitơ D. Oxi Câu 3. Đốt cháy 6,2 g photpho trong bình chứa 6,72 lít khí oxi (đkc) tạo...
Đọc tiếp

Câu 1. Đốt cháy lưu huỳnh trong bình chứa 7 lít khí oxi. Sau phản ứng người ta thu được 4,48 lít khí sunfurơ. Biết các khí ở đkc. Khối lượng lưu huỳnh đã cháy là:

A. 6,5 g B. 6,8 g C. 7g D. 6.4 g

Câu 2. Khi thổi không khí vào nước nguyên chất, dung dịch thu được hơi có tính axit. Khí nào sau đây gây nên tính axit đó?

A. Cacbon đioxit B. Hiđro C. Nitơ D. Oxi

Câu 3. Đốt cháy 6,2 g photpho trong bình chứa 6,72 lít khí oxi (đkc) tạo thành điphotpho pentaoxit.

a) Chất nào còn dư, chất nào thiếu?

A. Photpho còn dư, oxi thiếu B. Photpho còn thiếu, oxi dư

C. Cả hai chất vừa đủ D. Tất cả đều sai

b) Khối lượng chất tạo thành là bao nhiêu?

A. 15,4 g B. 14,2 g C. 16 g D. Tất cả đều sai

Câu 4. Cho các oxit có công thức hoá học sau:

1) SO2 ; 2) NO2 ; 3) Al2O3 ; 4) CO2 ; 5) N2O5 ; 6) Fe2O3 ; 7) CuO ; 8) P2O5 ; 9) CaO ; 10) SO3

a) Những chất nào thuộc loại oxit axit?

A. 1, 2, 3, 4, 8, 10 B. 1, 2, 4, 5, 8, 10 C. 1, 2, 4, 5, 7, 10 D. 2, 3, 6, 8, 9, 10

b) Những chất nào thuộc loại oxit bazơ?

E. 3, 6, 7, 9, 10 F. 3, 4, 5, 7, 9 G. 3, 6, 7, 9 H. Tất cả đều sai

Câu 5. Cho những oxit sau: SO2, K2O, Li2O, CaO, MgO, CO, NO, N2O5, P2O5.

Những oxit axit là:

A. SO2, Li2O, CaO, MgO, NO B. Li2O, CaO, K2O

C. N2O5, NO, CO, P2O5, SO2 D. N2O5, SO2, P2O5

Câu 6. Trong các oxit sau đây: SO2, SO3, CuO, Na2O, CaO, CO2, Al2O3. Dãy oxit bazo là:

A. SO3, CuO, Na2O, CO2 B. Na2O, Al2O3, CaO, CuO

C. SO2, Al2O3, Na2O, CuO D. Tất cả đều sai

Câu 7. Có một số công thức hoá học được viết thành dãy như sau, dãy nào không có công thức sai?

1) CO, O3, Ca2O, Cu2O, Hg2O, NO 2) CO2, N2O5, CuO, Na2O, Cr2O3, Al2O3

3) N2O5, NO, P2O5, Fe2O3, Ag2O, K2O 4) MgO, PbO, FeO, SO2, SO4, N2O

5) ZnO, Fe3O4, NO2, SO3, H2O2, Li2O

A. 1, 2 B. 2, 3, 4 C. 2, 3, 5 D. 1, 3, 5

Câu 8. Cho các oxit có công thức hoá học sau: CO2, CO, Mn2O7, P2O5, NO2, N2O5, CaO, Al2O3.

Dãy nào sau đây là dãy các oxit axit:

  1. CO, CO2, MnO2, Al2O3, P2O5 B. CO2, Mn2O7, SiO2, P2O5, NO2, N2O5

C. CO2, Mn2O7, SiO2, NO2, MnO2, CaO D. SiO2, Mn2O7, P2O5, N2O5, CaO

Câu 9. Những nhận xét nào sau đây đúng:

1) Không khí là một hỗn hợp chứa nhiều khí O, N, H....

2) Sự cháy là sự oxi hoá chậm có toả nhiệt và phát sáng

3) Thể tích mol của chất khí ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất có thể tích 22,4 lít

4) Khi ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, cùng một số mol bất kỳ chất khí nào cũng chiếm những thể tích bằng nhau

5) Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử chất đó. ở đkc, thể tích mol của các chất khí đều bằng 22,4 lít

5) Sự cháy là sự oxi hoá có toả nhiệt và phát sáng

6) Không khí là một hỗn hợp nhiều chất khí gồm N2, O2, CO2....

7) Muốn dập tắt sự cháy phải thực hiện biện pháp hạ t0 của chất cháy xuống dưới t0 cháy.

A. 2, 4, 5, 6 B. 2, 3, 4, 6, 7 C. 4, 5, 6, 7 D. 4, 5, 6, 8

Câu 10. Mỗi giờ một người lớn tuổi hít vào trung bình 0,5 m3 không khí, cơ thể giữ lại 1/3 lượng oxi có trong không khí. Mỗi người trong một ngày đem cần trung bình một thể tích oxi là: (Giả sử các thể tích khí đo ở đkc và thể tích oxi chiếm 21% thể tích không khí)

A. 0,82 m3 B. 0,91 m3 C. 0,95 m3 D. 0,84 m3

Câu 11. Hãy chỉ ra những phản ứng hoá học có xảy ra sự oxi hoá trong các phản ứng cho dưới đây:

1) 4H2 + Fe3O4 -> 3Fe + 4H2O 2) Na2O + H2O -> NaOH

3) 2H2 + O2 -> 2H2O 4) CO2 + 2Mg -> 2MgO + C

5) SO3 + H2O -> H2SO4 6) Fe + O2 -> Fe3O4

7) CaCO3 + 2HCl -> CaCl2 + CO2 + H2O

A. 1, 2, 4, 6 B. 3, 6 C. 1, 3, 4 D. 3, 4, 5, 6

1
24 tháng 2 2020

Câu 1. Đốt cháy lưu huỳnh trong bình chứa 7 lít khí oxi. Sau phản ứng người ta thu được 4,48 lít khí sunfurơ. Biết các khí ở đkc. Khối lượng lưu huỳnh đã cháy là:

A. 6,5 g B. 6,8 g C. 7g D. 6.4 g

Câu 2. Khi thổi không khí vào nước nguyên chất, dung dịch thu được hơi có tính axit. Khí nào sau đây gây nên tính axit đó?

A. Cacbon đioxit B. Hiđro C. Nitơ D. Oxi

Câu 3. Đốt cháy 6,2 g photpho trong bình chứa 6,72 lít khí oxi (đkc) tạo thành điphotpho pentaoxit.

a) Chất nào còn dư, chất nào thiếu?

A. Photpho còn dư, oxi thiếu B. Photpho còn thiếu, oxi dư

C. Cả hai chất vừa đủ D. Tất cả đều sai

b) Khối lượng chất tạo thành là bao nhiêu?

A. 15,4 g B. 14,2 g C. 16 g D. Tất cả đều sai

Câu 4. Cho các oxit có công thức hoá học sau:

1) SO2 ; 2) NO2 ; 3) Al2O3 ; 4) CO2 ; 5) N2O5 ; 6) Fe2O3 ; 7) CuO ; 8) P2O5 ; 9) CaO ; 10) SO3

a) Những chất nào thuộc loại oxit axit?

A. 1, 2, 3, 4, 8, 10 B. 1, 2, 4, 5, 8, 10 C. 1, 2, 4, 5, 7, 10 D. 2, 3, 6, 8, 9, 10

b) Những chất nào thuộc loại oxit bazơ?

E. 3, 6, 7, 9, 10 F. 3, 4, 5, 7, 9 G. 3, 6, 7, 9 H. Tất cả đều sai

Câu 5. Cho những oxit sau: SO2, K2O, Li2O, CaO, MgO, CO, NO, N2O5, P2O5.

Những oxit axit là:

A. SO2, Li2O, CaO, MgO, NO B. Li2O, CaO, K2O

C. N2O5, NO, CO, P2O5, SO2 D. N2O5, SO2, P2O5

Câu 6. Trong các oxit sau đây: SO2, SO3, CuO, Na2O, CaO, CO2, Al2O3. Dãy oxit bazo là:

A. SO3, CuO, Na2O, CO2 B. Na2O, Al2O3, CaO, CuO

C. SO2, Al2O3, Na2O, CuO D. Tất cả đều sai

Câu 7. Có một số công thức hoá học được viết thành dãy như sau, dãy nào không có công thức sai?

1) CO, O3, Ca2O, Cu2O, Hg2O, NO 2) CO2, N2O5, CuO, Na2O, Cr2O3, Al2O3

3) N2O5, NO, P2O5, Fe2O3, Ag2O, K2O 4) MgO, PbO, FeO, SO2, SO4, N2O

5) ZnO, Fe3O4, NO2, SO3, H2O2, Li2O

A. 1, 2 B. 2, 3, 4 C. 2, 3, 5 D. 1, 3, 5

Câu 8. Cho các oxit có công thức hoá học sau: CO2, CO, Mn2O7, P2O5, NO2, N2O5, CaO, Al2O3.

Dãy nào sau đây là dãy các oxit axit:

  1. CO, CO2, MnO2, Al2O3, P2O5
  2. B. CO2, Mn2O7, SiO2, P2O5, NO2, N2O5

C. CO2, Mn2O7, SiO2, NO2, MnO2, CaO

D. SiO2, Mn2O7, P2O5, N2O5, CaO

Câu 9. Những nhận xét nào sau đây đúng:

1) Không khí là một hỗn hợp chứa nhiều khí O, N, H....

2) Sự cháy là sự oxi hoá chậm có toả nhiệt và phát sáng

3) Thể tích mol của chất khí ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất có thể tích 22,4 lít

4) Khi ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, cùng một số mol bất kỳ chất khí nào cũng chiếm những thể tích bằng nhau

5) Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử chất đó. ở đkc, thể tích mol của các chất khí đều bằng 22,4 lít

5) Sự cháy là sự oxi hoá có toả nhiệt và phát sáng

6) Không khí là một hỗn hợp nhiều chất khí gồm N2, O2, CO2....

7) Muốn dập tắt sự cháy phải thực hiện biện pháp hạ t0 của chất cháy xuống dưới t0 cháy.

A. 2, 4, 5, 6 B. 2, 3, 4, 6, 7 C. 4, 5, 6, 7 D. 4, 5, 6, 8

Câu 10. Mỗi giờ một người lớn tuổi hít vào trung bình 0,5 m3 không khí, cơ thể giữ lại 1/3 lượng oxi có trong không khí. Mỗi người trong một ngày đem cần trung bình một thể tích oxi là: (Giả sử các thể tích khí đo ở đkc và thể tích oxi chiếm 21% thể tích không khí)

A. 0,82 m3 B. 0,91 m3 C. 0,95 m3 D. 0,84 m3

Câu 11. Hãy chỉ ra những phản ứng hoá học có xảy ra sự oxi hoá trong các phản ứng cho dưới đây:

1) 4H2 + Fe3O4 -> 3Fe + 4H2O 2) Na2O + H2O -> NaOH

3) 2H2 + O2 -> 2H2O 4) CO2 + 2Mg -> 2MgO + C

5) SO3 + H2O -> H2SO4 6) Fe + O2 -> Fe3O4

7) CaCO3 + 2HCl -> CaCl2 + CO2 + H2O

A. 1, 2, 4, 6 B. 3, 6 C. 1, 3, 4 D. 3, 4, 5, 6

BT
28 tháng 12 2020

                       S +  O2  →SO2

a) nO2 = 2,24/22,4 = 0,1 mol 

=> nSO2 = 0,1 mol 

<=> V SO2 = 0,1 .22,4 = 2,24 lít

b) nS = O2 = 0,1 mol 

=> mS = 0,1.32 = 3,2 gam

BT
28 tháng 12 2020

                       S +  O2  →SO2

a) nO2 = 2,24/22,4 = 0,1 mol 

=> nSO2 = 0,1 mol 

<=> V SO2 = 0,1 .22,4 = 2,24 lít

b) nS = O2 = 0,1 mol 

=> mS = 0,1.32 = 3,2 gam

24 tháng 1 2022

undefined

24 tháng 1 2022

20 % j đó k có dùng á ???

10 tháng 5 2021

\(n_{SO_2}=\dfrac{2.24}{22.4}=0.1\left(mol\right)\)

\(S+O_2\underrightarrow{^{t^0}}SO_2\)

\(n_S=0.1\left(mol\right)\)

\(m_S=0.1\cdot32=3.2\left(g\right)\)

=> A 

10 tháng 5 2021

PTHH : S + O2 -> SO2

nSO2 = V/22,4= 0,1 mol

Theo PTHH : nS = nSO2 = 0,1 mol

=> mS = n.M = 3,2 g

6 tháng 1 2022

Theo ĐLBTKL, ta có:

mS + mO2 = mSO2

\(\Rightarrow m_{O_2}=64-32=32g\)

=> A

Bài làm

S + O2 ---to---> SO2 

a) nSO2 = 19,2 : ( 32 + 32 ) = 0,3 ( mol )

Theo phương trình nS = nSO2 = 0,3 mol

=> mS = 0,3 . 32 = 9,6 ( g )

b) nO2 = 15 : 32 = 0,46875 ( mol )

Xét tỉ lệ: \(\frac{n_{O2}}{1}=0,46875>\frac{n_S}{1}=0,3\)

=> O2 dư, S hết.

=> Bài toán tính theo S.

Theo phương trình:

nO2 = nS = 0,3 ( mol )

=> nO2 sau phản ứng = nO2 ban đầu - nO2 vừa tìm được

Hay nO2 sau phản ứng = 0,46875 - 0,3 = 0,16875 ( mol )

=> mO2 sau phản ứng = 0,16875 . 32 = 5,4 ( g )

# Học tốt #

17 tháng 4 2020

a)  \(PT:S+O_2\rightarrow SO_2\)

\(n_{SO_2}=\frac{m}{M}=\frac{19,2}{64}=0,3\)

\(\)Theo pt: \(n_S=n_{SO_2}=0,3\)

\(\Rightarrow m_s=0,3.32=9,6\)

b, Ta có: \(n_{O_2}=\frac{m}{M}=\frac{15}{32}=0,46875\)

Theo pt: \(n_{O_{2\left(pư\right)}}=n_S=0,3\)

\(\Rightarrow n_{O_{2\left(dư\right)}}=n_{O_2}-n_{O_{2\left(pư\right)}}=0,4875-0,3=0,1875\)

\(\Rightarrow m_{O_{2\left(dư\right)}}=n_{O_{2\left(dư\right)}}.M_{O_2}=0,1875.32=6\)

31 tháng 3 2022

\(n_{hhkhí}=\dfrac{16,8}{22,4}=0,75\left(mol\right)\)

Gọi \(n_{SO_2}=a\left(mol\right)\left(0< a< 0,75\right)\)

\(\rightarrow n_{O_2\left(dư\right)}=0,75-b\left(mol\right)\)

Ta có: \(\dfrac{64a+32\left(0,75-a\right)}{0,75}=\dfrac{33,6}{1}=33,6\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)

\(\rightarrow a=0,0375\left(mol\right)\)

\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%V_{SO_2}=\dfrac{0,0375}{0,75}=5\%\\\%V_{O_2\left(dư\right)}=100\%-5\%=95\%\end{matrix}\right.\)

19 tháng 2 2017

a) S + O2 \(\rightarrow\) SO2

b) Tính độ tinh khiết bằng cách lấy lượng lưu huỳnh tinh khiết(tức là lượng lưu huỳnh tham gia phản ứng ) chia cho lượng lưu huỳnh đề bài cho nhân với 100% . Mình giải luôn nhé!

nSO2 = V/22,4 = 2,24/22,4 =0,1(mol)

Theo PT => nS = nSO2 = 0,1(mol)

=> mS(tinh khiết) = n .M = 0,1 x 32 = 3,2(g)

=> độ tinh khiết của mẫu lưu huỳnh đã dùng = mS(tinh khiết) : mS(ĐB) x 100% = 3,2/3,25 x 100% =98,46%

c) Theo PT thấy nO2 = nSO2

mà số mol = nhau dẫn đến thể tích cũng bằng nhau

=> VO2 = VSO2 = 2,24(l)

23 tháng 2 2021

PTHH: S +O2 →SO2

Ta có: 

\(+n_S=\dfrac{6,4}{32}=0,2\left(mol\right)\)

\(+n_{O_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)

BIện luận: \(\dfrac{0,2}{1}>\dfrac{0,1}{1}\)

⇒S dư, O2 pư hết.

Theo PTHH ta có: 

+nSO2=nO2=0,1 (mol)

+mSO2= 0,1 .64= 6,4 (gam)

 

+ Số mol của S:

\(n_S\) = \(\dfrac{m}{M}\) = \(\dfrac{6,4}{32}\) = 0,2 (mol)

+ Số mol của \(O_2\)

\(n_{O_2}\) = \(\dfrac{V}{22,4}\) = \(\dfrac{2,24}{22,4}\) = 0,1 (mol)

PTHH:   S      +      \(O_2\)    --->  \(SO_2\)

           0,1 mol    0,1 mol      0,1 mol

Tỉ lệ:   S       \(O_2\)

         0,2  >  0,1

=> S dư; \(O_2\) hết

*Khối lượng khí sunfurơ (\(SO_2\)):

\(m_{SO_2}\) = n . M = 0,1 64 = 6,4 (g)

______________________________

Ở trên là bài giải, có gì không đúng thì nhắn mình nhé :))

16 tháng 2 2021

\(n_{O_2}=\dfrac{15}{32}=0.46875\left(mol\right)\)

\(n_{SO_2}=\dfrac{19.2}{64}=0.3\left(mol\right)\)

\(S+O_2\underrightarrow{t^0}SO_2\)

\(0.3...0.3....0.3\)

\(m_S=0.3\cdot32=9.6\left(g\right)\)

\(m_{O_2\left(dư\right)}=\left(0.46875-0.3\right)\cdot32=5.4\left(g\right)\)