K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

1. Hòa tan 12,8g kim loại hóa trị 2 trong 1 lượng vừa đủ dung dịch HNO3 60% D=1,365g/ml thu được 8,96l khí màu nâu đỏ . Xác định kim loại 2. Cho 2,16 g kim loại hóa trị 3 td với dd HNO3 loãng dư thu được 0,27mol hỗn hợp khí N2O và N2 có tỉ khối so với H2 là 18,45 .tìm kim loại 3. Dung dịch của chất nào sau đây có khả năng dẫn điện A. NaCl B. C2H5OH C. HCHO D. C6H12O6 4. Nguyên nhân tính dẫn điện của dung dịch các...
Đọc tiếp

1. Hòa tan 12,8g kim loại hóa trị 2 trong 1 lượng vừa đủ dung dịch HNO3 60% D=1,365g/ml thu được 8,96l khí màu nâu đỏ . Xác định kim loại

2. Cho 2,16 g kim loại hóa trị 3 td với dd HNO3 loãng dư thu được 0,27mol hỗn hợp khí N2O và N2 có tỉ khối so với H2 là 18,45 .tìm kim loại

3. Dung dịch của chất nào sau đây có khả năng dẫn điện

A. NaCl

B. C2H5OH

C. HCHO

D. C6H12O6

4. Nguyên nhân tính dẫn điện của dung dịch các chất điện li là

A. Phân tử các chất hòa tan

B. Các ion trong dung dịch

C. Các anion trong dung dịch

D. Các cation trong dung dịch

5. Chất điện li là

A. Chất tan được trong nước hoặc có thể nóng chảy

B. Chất dẫn điện

C. Chất phân li thành các cation tan trong nước hoặc ở trạng thái nóng chảy

D. Chất không tan trong nước và không thể nóng chảy

6. Chất nào sau đây không là chất điện li

A. CH3 COOH

B. CH3COONa

C. CH3COONH4

D. C2H5OH

1
5 tháng 12 2019

1.

X+4HNO3\(\rightarrow\)X(NO3)2+2NO2+2H2O

nNO2=\(\frac{8,96}{22,4}\)=0,4(mol)

\(\rightarrow\)nX=0,2(mol)

MX=\(\frac{12,8}{0,2}\)=64(g/mol)

\(\rightarrow\)X là Cu

2.

8A+30HNO3\(\rightarrow\)8A(NO3)3+3N2O+15H2O

10A+36HNO3\(\rightarrow\)10A(NO3)3+3N2+18H2O

nN2O=a nN2=b

Giải HPT:\(\left\{{}\begin{matrix}\text{44a+28b=36,9.0,27}\\\text{a+b=0,27}\end{matrix}\right.\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\text{a=0,15}\\\text{b=0,12}\end{matrix}\right.\)

\(\rightarrow\)MA=\(\frac{2,16}{0,27}\)=8

28 tháng 3 2019

2 khí không màu, không hóa nâu trong không khí và là sản phẩm khử của N+5 chỉ có thể là N2 và N2O

-TH1: 21,19 gam muối không có muối NH4NO3

Theo bảo toàn nguyên tố M ta có: nM= nM(NO3)2

→ m M m M ( N O 3 ) 2 = M M M M ( N O 3 ) 2 → 7 , 15 21 , 19 = M M + 62 , 2

 →M= 63,148 Loại

Do đó trường hợp này loại

-TH2: 21,19 gam muối có muối NH4NO3

QT cho e:

M        → M2++  ne (1)

7,15/M              7,15.2/M

QT nhận e : nkhí= 0,02 mol. Mà số mol hai khí bằng nhau nên n N 2 O = n N 2 =0,01mol

2NO3-+ 8e+ 10H+ →    N2O + 5H2O (2)

            0,08  0,1   ← 0,01 mol

2NO3-+ 10e+12H+→ N2+ 6H2O (3)

             0,1   0,12← 0,01 mol

NO3-+ 8e         + 10H+ → NH4+ + 3H2O (4)

             8x                         xmol

Đặt số mol muối NH4+ là x mol

Theo ĐL BT e: ne cho= ne nhận nên 7,15.2/M= 0,08 + 0,1+8x (*1)

Mặt khác : mmuối= mM(NO3)2+ mNH4NO3= 7,15/M. (M+124)+80x= 21,19 (*2)

Từ (*1) và (*2) ta có: x= 5.10-3 và M=65. M là Zn

Đáp án D

15 tháng 8 2018

Đáp án: A.

Phương trình hóa học:

Số mol khí N O 2 : Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Theo phương trình hoá học :

n M = 0,2 mol và

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Khối lượng mol nguyên tử của kim loại M :

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

⇒ kim loại là Cu (đồng).

Gọi V (ml) là thể tích của dung dịch H N O 3 60,0%. Ta có phương trình liên hệ V với n H N O 3 :

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

⇒ V = 61,5 ml

20 tháng 7 2019

Đáp án D

23 tháng 4 2019

X gồm 2 khí không màu, không hóa nâu ngoài không khí và là sản phẩm khử của N nên X là N2, N2O

Đặt nN2= x mol; nN2O= y mol

Ta có nX= x+ y= 0,075 mol

mX= nX.MX= 0,075.17,2.2= 28x+ 44y

Giải hệ trên có : x= 0,045 ; y=0,03

QT nhận e :

2NO3-+ 8e+ 10H+ →    N2O + 5H2O (1)

            0,24  0,3   ← 0,03 mol

2NO3-+ 10e+12H+→ N2+ 6H2O (2)

             0,45   0,54← 0,045

Theo PT (1), (2): nH+= 0,3+0, 54= 0,84 mol= nHNO3→ Vdd HNO3= 4,2 lít

QT cho e:

M → Mn++ ne

0,69/n        0,69 mol

Theo ĐL bảo toàn e : ne cho = ne nhận= 0,24+0,45= 0,69 mol

MM= mM/nM= 6,21 : 0,69/n=9n

Xét n=1, 2, 3 thì thấy chỉ có n=3, M=27 (Al) thỏa mãn

Đáp án D

BT
25 tháng 12 2020

a)

M + 2HCl → MCl2  +  H2

nH2 = \(\dfrac{3,584}{22,4}=\)0,16 mol => nM = 0,16 mol

<=> MM = \(\dfrac{3,84}{0,16}\)= 24 (g/mol) => M là magie (Mg).

b) 8Mg + 20HNO3  → 8Mg(NO3) + 2NO + N2 + 10H2O

Từ tỉ lệ phương trình , gọi số mol N2 là x => nNO = 2x mol

=> V(NO + N2) =3x.22,4 =1,344

<=> x =0,02 

=> VN2 = 0,02.22,4 =0,448 lít , VNO= 0,04.22,4 = 0,896 lít

Cho 17 g oxit kim loại a nhóm hóa trị 3 vào dung dịch H2 SO4 vừa đủ thu được 57 g muối xác định kim loại a ra tính khối lượng dung dịch H2 SO4 10% đã dùng - cho 0,72 g một kim loại m hóa trị 2 tác dụng hết với dung dịch H2 SO4 dư thì thu được 672 ml khí H2 điều kiện chuẩn xác định tên kim loại đó - hòa tan hoàn toàn toàn phẩy 85 gam một kim loại kiềm thổ r bằng 200 ml dung dịch HCl Ơ hay nếu trung...
Đọc tiếp

Cho 17 g oxit kim loại a nhóm hóa trị 3 vào dung dịch H2 SO4 vừa đủ thu được 57 g muối xác định kim loại a ra tính khối lượng dung dịch H2 SO4 10% đã dùng - cho 0,72 g một kim loại m hóa trị 2 tác dụng hết với dung dịch H2 SO4 dư thì thu được 672 ml khí H2 điều kiện chuẩn xác định tên kim loại đó - hòa tan hoàn toàn toàn phẩy 85 gam một kim loại kiềm thổ r bằng 200 ml dung dịch HCl Ơ hay nếu trung hòa lượng axit đó cần 100 ml dung dịch NaOH 3 3 xác định tên kim loại trên. - cho 0,88 g hỗn hợp hai kim loại x y nhóm 2A Ở hai chu kì liên tiếp tác dụng với dung dịch H2 SO4 loãng thu được 672 ml khí điều kiện tiêu chuẩn và m gam muối khan. Xác định hai kim loại x y , Tính m gam muối khan thu được - Cho 11,2 g hỗn hợp 2 kim loại kiềm a b ở hai chu kì liên tiếp vào dung dịch 200ml H2O thu được 4,48 lít khí điều kiện tiêu chuẩn và dung dịch E . Xác định AB . Tính C phần trăm các chất trong dung dịch E. Để trung hòa dung dịch E trên cần bao nhiêu ml dung dịch H2 SO4 1M

0
23 tháng 7 2017

Đáp án : B

Hỗn hợp đầu  + 0,4 mol HNO3 tạo khí NO hóa nâu trong không khí

Thêm 0,06666 mol H2SO4 hòa tan đủ kim loại thu được khí NO

=> Xét cả quá trình thì H+ phản ứng vừa hết với 12g kim loại ban đầu

=>  nFe + nCu = 3 8 . n H +  = 0,2 mol

Lại có : 56nFe + 64nCu = 12g

=> nFe = 0,1 mol

=> mFe = 5,6g

7 tháng 1 2023

a, Ta có: \(n_{NO}=\dfrac{0,448}{22,4}=0,02\left(mol\right)\)

Theo ĐLBT e, có: 2nR = 0,02.3 ⇒ nR = 0,03 (mol)

\(\Rightarrow M_R=\dfrac{1,92}{0,03}=64\left(g/mol\right)\)

Vậy: R là Cu.

b, Ta có: nHNO3 (pư) = 4nNO = 0,08 (mol)

Mà: HNO3 dùng dư 10% so với lượng cần pư.

⇒ nHNO3 = 0,08 + 0,08.10% = 0,088 (mol)

\(\Rightarrow C_{M_{HNO_3}}=\dfrac{0,088}{0,1}=0,88\left(M\right)\)