K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

10 tháng 9 2021

Xét tỉ lệ phân li F1:3:3:1:1=(3:1)(1:1)

xét cặp tính trạng màu sắc: \(\dfrac{Hatvang}{hatxanh}=\dfrac{3+3}{1+1}=\dfrac{6}{2}=\dfrac{3}{1}\)

=> hạt vàng trội hoàn toàn so với hạt xanh

=> tỉ lệ 3:1 tuân theo quy luật Menden => P1: Aa x Aa

xét tính trạng hình dạng hạt: \(\dfrac{Hattron}{hatnhan}=\dfrac{3+1}{3+1}=\dfrac{1}{1}\)

=> tỉ lệ 1:1 của phân tính => P2: Bb x bb

Quy ước gen:                                        A hạt vàng.                        a: hạt xanh

 B hạt tròn.                         b hạt xanh
Th1 P: AaBb(vàng, tròn)x    Aabb( vàng tròn)

    Gp.   AB,Ab,aB,ab.                Ab,ab

 F1: AABb: AAbb: AaBb: Aabb:AaBb:Aabb:aaBb:aabb

kiểu hình: 3A_B_:3 A_bb:1 aaB_:1aabb

TH2 P:    AaBb(vàng tròn) x aaBb( xanh tròn)

 Gp. AB,Ab,aB,ab.             aB,ab

F1 aaBb:aabb:AaBB: AaBb:aaBB:aaBb:AaBb: Aabb

kiểu gen 3A_B_:3aaB_:1A_bb:1aabb

14 tháng 10 2019

Đáp án B

Đậu Hà Lan, A-hạt vàng, a-hạt xanh. B-hạt trơn, b-hạt nhăn. Các gen phân ly độc lập. 

Phép lai cho đời sau 3 vàng, nhăn: 3 vàng trơn: 1 xanh trơn: 1 xanh nhăn.

Tỷ lệ vàng:xanh = 3:1 → Aa × Aa, tỷ lệ trơn:nhăn =1:1 → Bb × bb

Phép lai là AaBb × Aabb

16 tháng 11 2021

Quy ước gen:

A:hạt vàng                  B;vỏ trơn

a:hạt xanh                   b:vỏ nhăn

Cá thể cây đậu hà lan hạt vàng, vỏ trơn thuần chủng mang kiểu gen:AABB

Cá thể cây đậu hà lan hạt xanh , vỏ nhăn mang kiểu gen:aabb

Sơ đồ lai.

P:AABB ✖ aabb

Gp: AB        ↓ ab

F1:Kg:AaBb

Kh:100%hạt vàng, vỏ trơn

Sơ đồ lai F1

F1:AaBb ✖ AaBb

Gp:AB:Ab:aB:ab    AB:Ab:aB:ab

F2:Kg:AABB:AABb:AaBB:AaBb

           AABb:AAbb:AaBb:Aabb

           AaBB:AaBb:aaBB:aaBb

           AaBb:Aabb:aaBb:aabb

Kh:9 vàng trơn;3 vàng nhăn;3 xan trơn;1 xanh nhăn

19 tháng 12 2020

giúp mình với

 

25 tháng 4 2022

Sửa đề :  A quy định hạt vàng,.........

a) Xét riêng từng cặp tính trạng : 

- Tính trạng màu sắc hạt : 

+ Có F1 xuất hiện hạt xanh có KG aa -> P phải sinh ra giao tử a

Mà P có KH :  Vàng x xanh -> Cây P hạt vàng phải sinh ra giao tử a

-> P sẽ có KG :          Aa          x           aa       (1)

- Tính trạng hình dạng hạt : 

+ Có : P nhăn x trơn, F1 xuất hiện cả nhăn lẫn trơn

-> Kết quả phép lai phân tích

=> P có KG :    Bb        x            bb               (2)

Ta có : 

+ Aa  x  aa  -> F1 : có 2 loại KH

+ Bb  x  bb  -> F1 có 2 loại KH

=> Số tổ hợp :  2 x 2 = 4 (tổ hợp)  nên F1 phải có 4 KH

Mà F1 chỉ có 2 KH nên các gen Di truyền liên kết vs nhau

Từ (1) và (2)  -> P có KG :    \(\dfrac{Ab}{ab}\)   x   \(\dfrac{aB}{ab}\)    (phép lai chéo)

Sđlai : bn tự viết ra để xác định KG của các cây con nha

25 tháng 4 2022

b)  Xét riêng từng cặp tính trạng : 

- Tính trạng màu sắc hạt : 

+ Có P hạt vàng lai vs nhau, mà F1 xuất hiện hạt xanh nên P phải sinh ra giao tử a

-> P có KG :      Aa        x        Aa              (3)

- Tính trạng hình dạng hạt : 

+ Có : P trơn x nhăn,  F1 xuất hiện 100% trơn

-> P thuần chủng về tính trạng này

=> P có KG :      BB       x        bb          (4)

TH1 : Nếu các gen PLĐL

- Từ (3) và (4) -> P có KG :    AaBB   x    Aabb

Sđlai : bn tự viết luôn nha :))

TH2 : Nếu các gen DTLK 

- Từ (3) và (4)  -> P có KG :    \(\dfrac{AB}{aB}\)  x  \(\dfrac{Ab}{ab}\)

Sđlai : bn tự viết nốt luôn  :)))

19 tháng 9 2018

P: AABB x aabb → F1: AaBb.

Cho F1 lai phân tích: AaBb x aabb.

Tỉ lệ Aabb = 1 2 . 1 2   = 25%.

Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen a  quy định hạt xanh; alen  B  quy định hạt trơn trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt nhăn. Các gen này nằm trên các cặp NST khác nhau. Cho P thuần chủng: cây hạt vàng, trơn lai với cây xanh, nhăn thu được F1; tiếp tục cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Lấy ngẫu nhiên các cây hạt vàng, trơn F2 tự thụ phấn thu được F3 bao gồm:...
Đọc tiếp

Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen a  quy định hạt xanh; alen  B  quy định hạt trơn trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt nhăn. Các gen này nằm trên các cặp NST khác nhau. Cho P thuần chủng: cây hạt vàng, trơn lai với cây xanh, nhăn thu được F1; tiếp tục cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Lấy ngẫu nhiên các cây hạt vàng, trơn F2 tự thụ phấn thu được F3 bao gồm: 25 cây hạt vàng, trơn : 5 cây hạt xanh, trơn : 5 cây hạt vàng, nhăn : 1 cây hạt xanh, nhăn. Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?

I. Ở F2, cây hạt vàng, trơn dị hợp 2 cặp gen chiếm tỷ lệ 4/9.

II. Lần lượt cho các cây hạt vàng, trơn F2 lai phân tích, xác suất thu được đời con 100% hạt vàng, trơn 1/9.

III. Cho các cây hạt vàng, trơn F2 giao phấn với nhau, xuất hiện 5 phép lai thu được kiểu hình 100% hạt vàng, trơn.

IV. Cho các cây hạt vàng, trơn F2 giao phấn với nhau, xác suất thu được cây có kiểu gen đồng hợp chiếm tỷ lệ 25/81.

A. 4                        

B. 2                       

C. 3                       

D. 1

1
16 tháng 8 2019

Chọn C.

Giải chi tiết:

P: AABB × aabb → F1:AaBb

F1 × F1: F2: (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb)

Xét các phát biểu:

I sai, tỷ lệ cây hạt vàng,trơn dị hợp chiếm 4/16 = 1/4.

II đúng, tỷ lệ vàng trơn ở F2: 9/16; tỷ lệ AABB là 1/16 → Lần lượt cho các cây hạt vàng, trơn F2 lai phân tích, xác suất thu được đời con 100% hạt vàng, trơn 1/9.

III đúng, các cây vàng trơn có kiểu gen: AABB; AABb, AaBB; AaBb.

Số phép lai cho 100% vàng trơn là: 5

IV đúng, các cây vàng trơn: (1AA:2Aa)(1BB:2Bb) ×(1AA:2Aa)(1BB:2Bb) ↔ (2A:1a)(2B:1b) × (2A:1a)(2B:1b).

→ Tỷ lệ đồng hợp là:  2 3 × 2 3 + 1 3 × 1 3 × 2 3 × 2 3 + 1 3 × 1 3 = 25 81

25 tháng 5 2018

Đáp án: B

16 tháng 10 2018

Đáp án B

Quy ước: gen A: hạt vàng, alen a: hạt xanh; gen B: vỏ trơn, alen b: vỏ nhăn

Cây đậu hạt vàng, vỏ trơn dị hợp có kiểu gen AaBb giảm phân cho giao tử 1/4AB, 1/4Ab, 1/4aB, 1/4ab

F1 thu được 4 loại kiểu hình trong đó cây hạt xanh, vỏ nhăn (aabb) chiếm tỉ lệ 12,5% = 1/8aabb = 1/2ab . 1/4ab

→ Cây I cho giao tử ab = 1/2

Trong các kiểu gen của đề bài, chỉ có trường hợp 2, 5 cho tỉ lệ giao tử ab = 1/2