K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

25 tháng 4 2022

Sửa đề :  A quy định hạt vàng,.........

a) Xét riêng từng cặp tính trạng : 

- Tính trạng màu sắc hạt : 

+ Có F1 xuất hiện hạt xanh có KG aa -> P phải sinh ra giao tử a

Mà P có KH :  Vàng x xanh -> Cây P hạt vàng phải sinh ra giao tử a

-> P sẽ có KG :          Aa          x           aa       (1)

- Tính trạng hình dạng hạt : 

+ Có : P nhăn x trơn, F1 xuất hiện cả nhăn lẫn trơn

-> Kết quả phép lai phân tích

=> P có KG :    Bb        x            bb               (2)

Ta có : 

+ Aa  x  aa  -> F1 : có 2 loại KH

+ Bb  x  bb  -> F1 có 2 loại KH

=> Số tổ hợp :  2 x 2 = 4 (tổ hợp)  nên F1 phải có 4 KH

Mà F1 chỉ có 2 KH nên các gen Di truyền liên kết vs nhau

Từ (1) và (2)  -> P có KG :    \(\dfrac{Ab}{ab}\)   x   \(\dfrac{aB}{ab}\)    (phép lai chéo)

Sđlai : bn tự viết ra để xác định KG của các cây con nha

25 tháng 4 2022

b)  Xét riêng từng cặp tính trạng : 

- Tính trạng màu sắc hạt : 

+ Có P hạt vàng lai vs nhau, mà F1 xuất hiện hạt xanh nên P phải sinh ra giao tử a

-> P có KG :      Aa        x        Aa              (3)

- Tính trạng hình dạng hạt : 

+ Có : P trơn x nhăn,  F1 xuất hiện 100% trơn

-> P thuần chủng về tính trạng này

=> P có KG :      BB       x        bb          (4)

TH1 : Nếu các gen PLĐL

- Từ (3) và (4) -> P có KG :    AaBB   x    Aabb

Sđlai : bn tự viết luôn nha :))

TH2 : Nếu các gen DTLK 

- Từ (3) và (4)  -> P có KG :    \(\dfrac{AB}{aB}\)  x  \(\dfrac{Ab}{ab}\)

Sđlai : bn tự viết nốt luôn  :)))

19 tháng 12 2020

giúp mình với

 

14 tháng 7 2017

Phép lai phân tích: A-B- × aabb

Đời con 1 vàng : 1 lục → cây KH trội có KG : Aa

Đời con 100% trơn → Cây KH trội có KG : BB

→ KG của của cây đậu là AaBB

Đáp án cần chọn là: B

27 tháng 12 2021

A        

10 tháng 9 2021

Xét tỉ lệ phân li F1:3:3:1:1=(3:1)(1:1)

xét cặp tính trạng màu sắc: \(\dfrac{Hatvang}{hatxanh}=\dfrac{3+3}{1+1}=\dfrac{6}{2}=\dfrac{3}{1}\)

=> hạt vàng trội hoàn toàn so với hạt xanh

=> tỉ lệ 3:1 tuân theo quy luật Menden => P1: Aa x Aa

xét tính trạng hình dạng hạt: \(\dfrac{Hattron}{hatnhan}=\dfrac{3+1}{3+1}=\dfrac{1}{1}\)

=> tỉ lệ 1:1 của phân tính => P2: Bb x bb

Quy ước gen:                                        A hạt vàng.                        a: hạt xanh

 B hạt tròn.                         b hạt xanh
Th1 P: AaBb(vàng, tròn)x    Aabb( vàng tròn)

    Gp.   AB,Ab,aB,ab.                Ab,ab

 F1: AABb: AAbb: AaBb: Aabb:AaBb:Aabb:aaBb:aabb

kiểu hình: 3A_B_:3 A_bb:1 aaB_:1aabb

TH2 P:    AaBb(vàng tròn) x aaBb( xanh tròn)

 Gp. AB,Ab,aB,ab.             aB,ab

F1 aaBb:aabb:AaBB: AaBb:aaBB:aaBb:AaBb: Aabb

kiểu gen 3A_B_:3aaB_:1A_bb:1aabb

27 tháng 12 2020

Xét tỉ lệ trên ta có:

1/1 vàng trơn = 1/1 vàng . 1/1 trơn

+1/1 vàng => P: Aa x aa

+1/1 trơn => P: Bb x bb

⇒P: AaBb x aabb 

Sơ đồ lai:

P: Vàng trơn(AaBb) x Xanh nhăn(aabb)

GP: AB ; Ab ; aB; ab ; ab

F1: AaBb : Aabb : aaBb : aabb

1 vàng trơn :1 xanh trơn: 1 vàng nhăn :1 xanh nhăn

 

18 tháng 12 2020

P: AaBb (Vàng, nhăn) x           aabb (xanh, nhăn)

G(P): 1/4AB:1/4Ab:1/4aB:1/4ab__ab

F1: 1/4AaBb:1/4Aabb:1/4aaBb:1/4aabb 

(1 vàng, trơn: 1 vàng, nhăn: 1 xanh, trơn:1 xanh, nhăn)

BÀI TẬP CHƯƠNG ICâu I: Ở đậu Hà Lan gen A quy định hạt vàng, a quy định hạt xanh, B quy định hạt trơn, b quy định hạt nhăn. Hai cặp gen này phân li độc lập với nhau.Câu 1: Phép lai nào dưới đây sẽ không làm xuất hiện kiểu hình xanh, nhăn ở thế hệ sau?A. AaBb × AaBb. B. Aabb × aaBb. C. aabb × AaBB. D. AaBb × Aabb.Câu 2: Phép lai nào dưới đây sẽ cho số loại kiểu hình nhiều nhất?A. aabb × aabb. B. AaBb × AABb. C. Aabb ×...
Đọc tiếp

BÀI TẬP CHƯƠNG I

Câu I: Ở đậu Hà Lan gen A quy định hạt vàng, a quy định hạt xanh, B quy định hạt trơn, b quy định hạt nhăn. Hai cặp gen này phân li độc lập với nhau.

Câu 1: Phép lai nào dưới đây sẽ không làm xuất hiện kiểu hình xanh, nhăn ở thế hệ sau?

A. AaBb × AaBb. B. Aabb × aaBb. C. aabb × AaBB. D. AaBb × Aabb.

Câu 2: Phép lai nào dưới đây sẽ cho số loại kiểu hình nhiều nhất?

A. aabb × aabb. B. AaBb × AABb. C. Aabb × aaBB. D. aaBb × Aabb.

Câu 3: Phép lai nào dưới đây sẽ cho số loại kiểu gen và số loại kiểu hình ít nhất?

A. AABB × AaBb. B. AABb × Aabb. C. AAbb × aaBB. D. AABB × AABb.

Bài tập nâng cao

Câu 4: Ở đậu Hà Lan, gen quy định hạt trơn là trội, hạt nhăn là lặn; hạt vàng là trội, hạt lục là lặn; hai cặp gen nằm trên hai cặp NST tương đồng khác nhau. Cho cây đậu dị hợp về 2 cặp gen quy định 2 cặp tính trạng nói trên giao phấn với cây hạt nhăn và dị hợp về cặp gen quy định màu sắc hạt; sự phân li kiểu hình của các hạt lai sẽ theo tỉ lệ

A. 3 : 1. B. 3 : 3 : 1 : 1. C. 9 : 3 : 3 : 1. D. 1 : 1 : 1 : 1.

Câu 5: Phép lai giữa 2 cá thể có kiểu gen AaBbDd × aaBBDd (mỗi gen quy định một tính trạng, các gen trội là trội hoàn toàn) sẽ cho ra

A. 4 loại kiểu hình, 8 loại kiểu gen. B. 4 loại kiểu hình, 12 loại kiểu gen.

C. 8 loại kiểu hình, 12 loại kiểu gen. D. 6 loại kiểu hình, 4 loại kiểu gen.

2
2 tháng 10 2021

Câu I: Ở đậu Hà Lan gen A quy định hạt vàng, a quy định hạt xanh, B quy định hạt trơn, b quy định hạt nhăn. Hai cặp gen này phân li độc lập với nhau.

Câu 1: Phép lai nào dưới đây sẽ không làm xuất hiện kiểu hình xanh, nhăn ở thế hệ sau?

A. AaBb × AaBb. B. Aabb × aaBb. C. aabb × AaBB. D. AaBb × Aabb.

Câu 2: Phép lai nào dưới đây sẽ cho số loại kiểu hình nhiều nhất?

A. aabb × aabb. B. AaBb × AABb. C. Aabb × aaBB. D. aaBb × Aabb.

Câu 3: Phép lai nào dưới đây sẽ cho số loại kiểu gen và số loại kiểu hình ít nhất?

A. AABB × AaBb. B. AABb × Aabb. C. AAbb × aaBB. D. AABB × AABb.

Bài tập nâng cao

Câu 4: Ở đậu Hà Lan, gen quy định hạt trơn là trội, hạt nhăn là lặn; hạt vàng là trội, hạt lục là lặn; hai cặp gen nằm trên hai cặp NST tương đồng khác nhau. Cho cây đậu dị hợp về 2 cặp gen quy định 2 cặp tính trạng nói trên giao phấn với cây hạt nhăn và dị hợp về cặp gen quy định màu sắc hạt; sự phân li kiểu hình của các hạt lai sẽ theo tỉ lệ

A. 3 : 1.
B. 3 : 3 : 1 : 1.

C. 9 : 3 : 3 : 1.

D. 1 : 1 : 1 : 1.

Câu 5: Phép lai giữa 2 cá thể có kiểu gen AaBbDd × aaBBDd (mỗi gen quy định một tính trạng, các gen trội là trội hoàn toàn) sẽ cho ra

A. 4 loại kiểu hình, 8 loại kiểu gen.
B. 4 loại kiểu hình, 12 loại kiểu gen.

C. 8 loại kiểu hình, 12 loại kiểu gen.

D. 6 loại kiểu hình, 4 loại kiểu gen.

2 tháng 10 2021

ai giúp mình với mình đang cần gấpbanhqua