K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Bài 1: Một bình chứa 33,6 lít khí oxi( đktc). Với thể tích này có thể đốt cháy: a. Bao nhiêu gam cacbon và tạo bao nhiêu lít cacbon đioxit b. Bao nhiêu gam lưu huỳnh và tạo bao nhiêu lít lưu huỳnh đioxit? c. Bao nhiêu gam P và tạo bao nhiêu gam điphotpho pentaoxit? Bài 2: Nung thuỷ ngân oxit thu được thuỷ ngân và oxi. a. Viết PTHH của phản ứng b. Phản ứng trên thuộc loại phản ứng nào c. Nung 21,7 gam thuỷ ngân oxit. Tính thể...
Đọc tiếp

Bài 1: Một bình chứa 33,6 lít khí oxi( đktc). Với thể tích này có thể đốt cháy:

a. Bao nhiêu gam cacbon và tạo bao nhiêu lít cacbon đioxit

b. Bao nhiêu gam lưu huỳnh và tạo bao nhiêu lít lưu huỳnh đioxit?

c. Bao nhiêu gam P và tạo bao nhiêu gam điphotpho pentaoxit?

Bài 2: Nung thuỷ ngân oxit thu được thuỷ ngân và oxi.

a. Viết PTHH của phản ứng

b. Phản ứng trên thuộc loại phản ứng nào

c. Nung 21,7 gam thuỷ ngân oxit. Tính thể tích oxi (đktc) và khối lượng thuỷ ngân thu được

Bài 3: Tính thể tích oxi thu được:

a. Khi phân huỷ 9,8 gam kali clorat trong PTN

b. Khi điện phân 36 Kg H2O trong công nghiệp

Bài 4: Khi nung nóng kali pemanganat(KMnO4) tạo thành Kali manganat (K2MnO4), mangan đioxit và oxi.

a. Hãy viết PTHH của phản ứng

b. Tính khối lượng kali pemanganat cần lấy để điều chế được 33,6 lít khí oxi (đktc)

Bài 5: Nếu lấy 2 chất pemanganat(KMnO4) và Kali clorat (KClO3) với khối lượng bằng nhau để điều chế oxi. Chất nào cho thể tích oxi nhiều hơn.

5
22 tháng 2 2018

4.

nO2 = 1,5 mol

2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2

⇒ mKMnO4 = 3.158 = 474 (g)

22 tháng 2 2018

2.

2HgO → 2Hg + O2

⇒ phản ứng phân hủy

nHgO = 0,1 mol

⇒ mHg = 0,1.201 = 20,1 (g)

⇒ VO2 = 0,05.22,4 = 1,12 (l)

BTKL: \(m_{S+C}+m_{O_2}=m_{SO_2+CO_2}\)

\(\Rightarrow m_{O_2}=15,2-5,6=9,6g\)

\(\Rightarrow n_{O_2}=0,3mol\)

\(\Rightarrow V_{O_2}=0,3\cdot22,4=6,72l\)

\(\Rightarrow V_{kk}=5\cdot6,72=33,6l\)

17 tháng 3 2022

5 dau ra vay

Bài 1 : Viết PTHH phản ứng cháy của các chất sau trong oxi : H2 , Mg , Cu , S ; Al ; C và P Bài 2: Cacbon cháy trong bình đựng khí oxi tạo thành khí cacbonic . Viết PTHH và tính khối lượng khí cacbonic sinh ra trong mỗi trường hợp sau a. Khi có 6,4 g khí oxi tham gia phản ứng b. Khi có 0,3 mol cacbon tham gia phản ứng c. Khi đốt 0,3 mol cacbon trong bình đựng 0,2 mol khí oxi Bài 3: Khi đốt khí metan ( CH4 ) ; khí axetilen (...
Đọc tiếp

Bài 1 : Viết PTHH phản ứng cháy của các chất sau trong oxi : H2 , Mg , Cu , S ; Al ; C và P 

Bài 2: Cacbon cháy trong bình đựng khí oxi tạo thành khí cacbonic . Viết PTHH và tính khối lượng khí cacbonic sinh ra trong mỗi trường hợp sau 

a. Khi có 6,4 g khí oxi tham gia phản ứng 

b. Khi có 0,3 mol cacbon tham gia phản ứng 

c. Khi đốt 0,3 mol cacbon trong bình đựng 0,2 mol khí oxi 

Bài 3: Khi đốt khí metan ( CH4 ) ; khí axetilen ( C2H2 ) , rượu etylic ( C2H6O ) đều cho sản phẩm là khí cacbonic và hơi nước . Hãy viết PTHH phản ứng cháy của các phản ứng trên 

Bài 4: Tính khối lượng oxi cần dùng để đốt cháy hết : 

a. 46,5 gam photpho                                      b. 30 gam cacbon

c. 67,5 gam nhôm                                           d. 33,6 lít hidro

Bài 5: Người ta đốt cháy lưu huỳnh trong bình chứ 15g oxi . Sau phản ứng thu được 19,2 gam khí sunfuro ( SO2 ) 

a. Tính số gam lưu huỳnh đã cháy 

b. Tính số gam oxi còn dư sau phản ứng cháy 

Bài 6: Một bình phản ứng chứa 33,6 lít khí oxi (đktc) với thể tích này có thể đốt cháy :

a. Bao nhiêu gam cacbon ? 

b. Bao nhiêu gam hidro

c. Bao nhiêu gam lưu huỳnh 

d. Bao nhiêu gam photpho

Bài 7: Hãy cho biết 3 . 1024 phân tử oxi có thể tích là bao nhiêu lít ? 

Bài 8: Tính thể tích oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 1 kg than đá chứa 96% cacbon và 4% tạp chất không cháy 

Bài 9: Đốt cháy 6,2 gam photpho trong bình chứa 6,72 khí lít oxi (đktc) tạo thành điphotpho pentaoxi 

a. Chất nào còn dư sau phản ứng , với khối lượng là bao nhiêu ?

b. Tính khối lượng sản phẩm tạo thành 

 

2
7 tháng 2 2021

\(1,2H_2+O_2\underrightarrow{t}2H_2O\)

\(2Mg+O_2\underrightarrow{t}2MgO\)

\(2Cu+O_2\underrightarrow{t}2CuO\)

\(S+O_2\underrightarrow{t}SO_2\)

\(4Al+3O_2\underrightarrow{t}2Al_2O_3\)

\(C+O_2\underrightarrow{t}CO_2\)

\(4P+5O_2\underrightarrow{t}2P_2O_5\)

\(2,PTHH:C+O_2\underrightarrow{t}CO_2\)

\(a,n_{O_2}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow n_{CO_2}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{CO_2}=8,8\left(g\right)\)

\(b,n_C=0,3\left(mol\right)\Rightarrow n_{CO_2}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow m_{CO_2}=13,2\left(g\right)\)

c, Vì\(\frac{0,3}{1}>\frac{0,2}{1}\)nên C phản ửng dư, O2 phản ứng hết, Bài toán tính theo O2

\(n_{O_2}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow n_{CO_2}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{CO_2}=8,8\left(g\right)\)

\(3,PTHH:CH_4+2O_2\underrightarrow{t}CO_2+2H_2O\)

\(C_2H_2+\frac{5}{2}O_2\underrightarrow{t}2CO_2+H_2O\)

\(C_2H_6O+3O_2\underrightarrow{t}2CO_2+3H_2O\)

\(4,a,PTHH:4P+5O_2\underrightarrow{t}2P_2O_5\)

\(n_P=1,5\left(mol\right)\Rightarrow n_{O_2}=1,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{O_2}=38,4\left(g\right)\)

\(b,PTHH:C+O_2\underrightarrow{t}CO_2\)

\(n_C=2,5\left(mol\right)\Rightarrow n_{O_2}=2,5\left(mol\right)\Rightarrow m_{O_2}=80\left(g\right)\)

\(c,PTHH:4Al+3O_2\underrightarrow{t}2Al_2O_3\)

\(n_{Al}=2,5\left(mol\right)\Rightarrow n_{O_2}=1,875\left(mol\right)\Rightarrow m_{O_2}=60\left(g\right)\)

\(d,PTHH:2H_2+O_2\underrightarrow{t}2H_2O\)

\(TH_1:\left(đktc\right)n_{H_2}=1,5\left(mol\right)\Rightarrow n_{O_2}=0,75\left(mol\right)\Rightarrow m_{O_2}=24\left(g\right)\)

\(TH_2:\left(đkt\right)n_{H_2}=1,4\left(mol\right)\Rightarrow n_{O_2}=0,7\left(mol\right)\Rightarrow m_{O_2}=22,4\left(g\right)\)

\(5,PTHH:S+O_2\underrightarrow{t}SO_2\)

\(n_{O_2}=0,46875\left(mol\right)\)

\(n_{SO_2}=0,3\left(mol\right)\)

\(0,46875>0,3\left(n_{O_2}>n_{SO_2}\right)\)nên S phản ứng hết, bài toán tính theo S.

\(a,\Rightarrow n_S=n_{SO_2}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow m_S=9,6\left(g\right)\)

\(n_{O_2}\left(dư\right)=0,16875\left(mol\right)\Rightarrow m_{O_2}\left(dư\right)=5,4\left(g\right)\)

\(6,a,PTHH:C+O_2\underrightarrow{t}CO_2\)

\(n_{O_2}=1,5\left(mol\right)\Rightarrow n_C=1,5\left(mol\right)\Rightarrow m_C=18\left(g\right)\)

\(b,PTHH:2H_2+O_2\underrightarrow{t}2H_2O\)

\(n_{O_2}=1,5\left(mol\right)\Rightarrow n_{H_2}=0,75\left(mol\right)\Rightarrow m_{H_2}=1,5\left(g\right)\)

\(c,PTHH:S+O_2\underrightarrow{t}SO_2\)

\(n_{O_2}=1,5\left(mol\right)\Rightarrow n_S=1,5\left(mol\right)\Rightarrow m_S=48\left(g\right)\)

\(d,PTHH:4P+5O_2\underrightarrow{t}2P_2O_5\)

\(n_{O_2}=1,5\left(mol\right)\Rightarrow n_P=1,2\left(mol\right)\Rightarrow m_P=37,2\left(g\right)\)

\(7,n_{O_2}=5\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2}=112\left(l\right)\left(đktc\right)\);\(V_{O_2}=120\left(l\right)\left(đkt\right)\)

\(8,PTHH:C+O_2\underrightarrow{t}CO_2\)

\(m_C=0,96\left(kg\right)\Rightarrow n_C=0,08\left(kmol\right)=80\left(mol\right)\Rightarrow n_{O_2}=80\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2}=1792\left(l\right)\)

\(9,n_p=0,2\left(mol\right);n_{O_2}=0,3\left(mol\right)\)

\(PTHH:4P+5O_2\underrightarrow{t}2P_2O_5\)

\(\frac{0,2}{4}< \frac{0,3}{5}\)nên P hết O2 dư, bài toán tính theo P.

\(a,n_{O_2}\left(dư\right)=0,05\left(mol\right)\Rightarrow m_{O_2}\left(dư\right)=1,6\left(g\right)\)

\(b,n_{P_2O_5}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow m_{P_2O_5}=14,2\left(g\right)\)

7 tháng 2 2021

đủ cả 9 câu bạn nhé,

16 tháng 5 2022

  nS=mS/MS=3,2/32=0,1(mol)
      nO2=VO2/22,4=32/22,4=1,42(mol)
PTHH: S + O2 --> SO(1)
BĐ:    0,1   1,42
PỨ:   0,1-->0,1-->0,1
SPỨ:  0--->1,32-->0,1
a) Từ PT(1)=>O2 dư
VO2(dư)=nO2(dư) .22,4=1,32 .22,4=29,568(l)
b) Từ PT(1)=>nSO2=0,1(mol)
=>mSO2=n.M=0,1 .64=6,4(g)
Mình sửa lại nha mình nhầm ạ

16 tháng 5 2022

      nS=mS/MS=3,2/32=0,1(mol)
      nO2=VO2/22,4=32/22,4=1,42(mol)
PTHH: S + O2 --> SO(1)
BĐ:    0,1   1,42
PỨ:   0,1-->0,1-->0,1
SPỨ:  0--->0,32-->0,1
a) Từ PT(1)=>O2 dư
VO2(dư)=nO2(dư) .22,4=0,32 .22,4=7,168(l)
b) Từ PT(1)=>nSO2=0,1(mol)
=>mSO2=n.M=0,1 .64=6,4(g)

câu 1 một bình chứa 33,6 lít khí oxi (điều kiện tiêu chuẩn) với thể tích này có thể đốt cháy:

    a) bao nhiêu game cacbon và tạo ra bao nhiêu lít cacbon dioxit

    b) bao nhiêu gam lưu huỳnh và tạo ra bao nhiêu lít lưu huỳnh dioxit

    c) bao nhiêu gam P và tạo ra bao nhiêu gam diphotpho pentaoxit

Thể tích khí SO2 thu được ở đktc khi đốt cháy hoàn toàn 3,2 gam lưu huỳnh là bao nhiêu?A. 1,12 lít B. 2,24 lít C. 3,36 lít D. 4,48 lítCâu 30. Khối lượng KClO3 cần dùng để điều chế được 3,36 lít khí oxi ở đktc là bao nhiêu?A. 6,125 gam B. 12,25 gam C. 18,375 gam D. 24,5 gamCâu 31. Khối lượng KMnO4 cần dùng để điều chế được 2,24 lít khí oxi ở đktc là bao nhiêu?A. 15,8 gam B. 23,7 gam C. 31,6 gam D. 47,4 gam.Câu 32. Thể tích khí H2 cần...
Đọc tiếp

Thể tích khí SO2 thu được ở đktc khi đốt cháy hoàn toàn 3,2 gam lưu huỳnh là bao nhiêu?
A. 1,12 lít B. 2,24 lít C. 3,36 lít D. 4,48 lít
Câu 30. Khối lượng KClO3 cần dùng để điều chế được 3,36 lít khí oxi ở đktc là bao nhiêu?
A. 6,125 gam B. 12,25 gam C. 18,375 gam D. 24,5 gam
Câu 31. Khối lượng KMnO4 cần dùng để điều chế được 2,24 lít khí oxi ở đktc là bao nhiêu?
A. 15,8 gam B. 23,7 gam C. 31,6 gam D. 47,4 gam.
Câu 32. Thể tích khí H2 cần dùng ở đktc để khử hoàn toàn 8 gam đồng oxit (CuO) là bao nhiêu?
A. 1,12 lít B. 2,24 lít C. 3,36 lít D. 4,48 lít
Câu 33. Khối lượng kim loại thu được khi cho 23,2 gam Ag2O phản ứng hoàn toàn với H2 dư, nung nóng là bao nhiêu?
A. 10,8 gam B. 16, 2 gam C. 21,6 gam D. 43,2 gam
Câu 34. Khối lượng chất rắn thu được khi đốt cháy 15,5 gam photpho trong bình chứa 11,2 lít khí oxi (ở đktc) là bao nhiêu?
A. 28,4 gam B. 35,5 gam C. 31,5 gam D. 56,8 gam
Câu 35. Khử hoàn toàn 46,4 gam hỗn hợp oxit CuO, FeO, Ag2O bằng V lít khí H2 vừa đủ, sau phản ứng thu được 40 gam kim loại. Giá trị của V là bao nhiêu?
A. 2,24 lít B. 4,48 lít C. 8,96 lít D. 13,44 lít

 

1
4 tháng 3 2022

Mọi người giải luôn hộ nhé

 

\(n_S=\dfrac{6,4}{32}=0,2mol\)

\(n_{O_2}=\dfrac{16}{32}=0,5mol\)

\(S+O_2\underrightarrow{t^o}SO_2\)

0,2  0,5    0,2

Sau phản ứng oxi còn dư và dư \(0,5-0,2=0,3mol\)

Oxit axit được tạo thành là \(SO_2\) và có khối lượng:

\(m_{SO_2}=0,2\cdot64=12,8g\)

17 tháng 5 2022

\(n_S=\dfrac{3,2}{32}=0,1\left(mol\right)\\ n_{O_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\\ pthh:S+O_2\underrightarrow{t^o}SO_2\\ LTL:\dfrac{0,1}{1}>\dfrac{0,05}{1}\) 
=> S dư 
\(n_{S\left(P\text{Ư}\right)}=n_{SO_2}=n_{O_2}=0,05\left(mol\right)\\ m_S=\left(0,1-0,05\right).32=1,6\left(g\right)\\ V_{SO_2}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)

PTHH:

C + O2 -to-> CO2 (1)

S + O2 -to-> SO2 (2)

P + O2 -to-> P2O5 (3)

Ta có:

\(n_{O_2}=\frac{33,6}{22,4}=1,5\left(mol\right)\)

Theo các PTHH và đề bài, ta có:

\(n_{O_2}=n_{C\left(1\right)}=n_{S\left(2\right)}=n_{P\left(3\right)}=1,5\left(mol\right)\)

Khối lượng C cần dùng:

\(m_{C\left(1\right)}=n_{C\left(1\right)}.M_C=1,5.12=18\left(g\right)\)

Khối lượng S cần dùng:

\(m_{S\left(2\right)}=n_{S\left(2\right)}.M_S=1,5.32=48\left(g\right)\)

Khối lượng P cần dùng:

\(m_{P\left(3\right)}=n_{P\left(3\right)}.M_P=1,5.31=46,5\left(g\right)\)

Theo PTHH và đề bài, ta có:

\(n_{CO_2\left(1\right)}=n_{SO_2\left(2\right)}=n_{P_2O_5\left(3\right)}=n_{O_2}=1,5\left(mol\right)\)

=> \(V_{CO_2\left(đkct\right)}=V_{SO_2\left(đktc\right)}=1,5.22,4=33,6\left(l\right)\)

=> \(m_{P_2O_5}=1,5.142=213\left(g\right)\)

2 tháng 2 2017

viết PTHH sai mà làm đc............ :D

@Hoàng Tuấn Đăng

6 tháng 4 2021

nS = 64 / 32 = 2 (mol)

S + O2 -to-> SO2 

2......2.............2

VO2 = 2*22.4 = 44.8 (l) 

VSO2 = 2 * 22.4 = 44.8 (l) 

18 tháng 3 2022

Gọi nC = a (mol); nS = b (mol)

12a + 32b = 12 (1)

PTHH: 

C + O2 -> (t°) CO2

a ---> a ---> a

S + O2 -> (t°) SO2

b ---> b ---> b

44a + 64b = 28 (2)

Từ (1)(2) => a = 0,2 (mol); b = 0,3 (mol)

nO2 = 0,2 + 0,3 = 0,5 (mol)

VO2 = 0,5 . 22,4 = 11,2 (l)