trộn 13 g một kim loại M hóa trị 2( trước H) td với lưu huỳnh rồi đun nóng để phản ứng xảy ra hoàn toàn được chất rắn A. Cho A td với 200 m ddH2so4 1,5 Mt thu dc hh khí B nặng 5,2g có tỉ khối với oxi là 0,8125 . tìm M
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Gọi oxit kim loại phải tìm là MO và nCuO = a và nMO =2a
nHNO3 = 0.15 mol
Vì hiđro chỉ khử được những oxit kim loại đứng sau nhôm trong dãy điện hóa nên có 2 trường hợp xảy ra.
∙ Trường hợp 1: M đứng sau nhôm trong dãy điện hóa
CuO + H2 → Cu + H2O
MO + H2 → M + H2O
3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O
3M + 8HNO3 → 3M(NO3)2 + 2NO + 4H2O
Ta có hệ pt:
{ 80a + (M +16).2a = 3.6
8a/3 + 16a/3 = 0.15 }
a = 0,01875 và M = 40 → M là Ca.
Trường hợp này loại vì CaO không bị khử bởi khí H2.
∙ Trường hợp 2: M đứng trước nhôm trong dãy điện hóa
CuO + H2 → Cu + H2O
3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O
MO + 2HNO3 → M(NO3)2 + 2H2O
Ta có hệ pt:
{ 80a + (M +16).2a = 3.6
8a/3 + 4a = 0.15 }
a = 0,0225 và M = 24 → M là Mg → Đáp án C
Đáp án C
Gọi số mol CuO và MO là a,2a(mol)
TH1:CO khử được MO
=>a=0,025=>80a+(M+16).2a=4,8
=>M là Ca(loại vì CaO không bị CO khử)
Không có M thỏa mãn lọai
TH2.CO không khử đc MO
=>a=0,03(mol) =>80a+(M+16).2a=4,8=>M=24
\(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\\ n_S=\dfrac{3,52}{32}=0,11\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + S --to--> FeS
LTL: 0,1 < 0,11 => S dư
Theo pthh: nS (pư) = nFeS = nFe = 0,1 (mol)
Chất rắn Z còn lại là S: nS = 0,11 - 0,1 = 0,01 (mol)
PTHH: 2Al + 3S --to--> Al2S3
0,015<-0,01
=> m = 0,015.27 = 0,405 (g)
Đáp án C
Gọi số mol CuO và MO là a,2a(mol)
TH1:CO khử được MO
=>a=0,025=>80a+(M+16).2a=4,8=>M là Ca(loại vì CaO không bị CO khử)
Không có M thỏa mãn lọai
TH2.CO không khử đc MO
=>a=0,03(mol) =>80a+(M+16).2a=4,8=>M=24