nung nóng 1,27m gam hh gồm Mg(OH)2 và Cu(OH)2 trong kk đến khoi luong khong đổi duoc chat ran co khoi luong bang m gam tinh % khoi luong mỗi oxit tạo ra
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Cu + 2H2SO4 ---> CuSO4 + SO2 + 2H2O
x x
2R + 2nH2SO4 ---> R2(SO4)n + nSO2 + 2nH2O
y y/2
Zn + CuSO4 ---> ZnSO4 + Cu
x x x
nZn + R2(SO4)n ---> nZnSO4 + 2R (4)
ny/2 y/2
TH1. Nếu R là kim loại Al thì không có phản ứng (4) do đó chất rắn thu được là Cu (loại) vì khối lượng Cu sinh ra không thể = khối lượng Zn phản ứng.
TH2. Nếu R là Fe thì phản ứng (4) sẽ là: Zn + Fe2(SO4)3 ---> ZnSO4 + 2FeSO4. Do đó chất rắn thu được sau phản ứng là Cu (x mol = số mol Cu ban đầu) = khối lượng của Zn = 65 (x + y/2). Do đó: 64x = 65(x+y/2) loại. (y là số mol kim loại R ban đầu).
TH3. Nếu R là Ag thì p.ư (4) sẽ là Zn + Ag2SO4 ---> ZnSO4 + 2Ag. Chất rắn thu được sau phản ứng là Cu (x mol) và Ag (y mol). Zn đã phản ứng là x + y/2 mol.
Do đó, ta có: 64x + 108y = 65(x+y/2) hay x = 75,5y. Mặt khác: 64x + 108y = 4,94
Giải hệ thu được y = 0,001 mol. Như vậy %Ag = 0,108.100/4,94 = 2,18% (hợp lí vì đây là tạp chất nên chiếm tỉ lệ % nhỏ).
TH4. Nếu R là Au thì p.ư (4) sẽ là: 2Zn + Au2(SO4)3 ---> 3ZnSO4 + 2Au.
Ta có: 64x + 197y = 65(x+y) hay x = 132y thay vào pt: 64x + 197y = 4,94 thu được y = 0,00057 mol. Do đó %Au = 0,00057.197.100/4,94 = 2,28%.
Fe2O3 + 3CO -> 2Fe + 3CO2 (1)
Fe + CuSO4 -> FeSO4 + Cu (2)
Đặt nFe=a
Ta có:
mCu-mFe=2
64a-56a=2
=>a=0,25
mFe=56.0,25=14(g)
mFe sinh ra ở 1=25,2-14=11,2(g)
nFe(1)=0,2(mol)
Theo PTHH ta có:
nFe2O3=\(\dfrac{1}{2}\)nFe=0,1(mol)
mFe2O3=160.0,1=16(g)
%mFe=\(\dfrac{14}{14+16}.100\%=46,7\%\)
%mFe2O3=100-46,7=53,3%
Ta có Cu không tác dụng được H2SO4 loãng
=> Chất rắn D là Cu
Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2
x...........x.................x..............x
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
y.........y................y............y
MgSO4 + 2KOH → Mg(OH)2 + K2SO4
x................2x.................x.................x
FeSO4 + 2KOH → Fe(OH)2 + K2SO4
y................2y..............y..................y
4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3
y................................................y
Mg(OH)2 + O2 ↛
2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O
y......................y/2..........1,5y
nFe(OH)3 = y = \(\dfrac{24}{107}\) ( mol )
nCuO = \(\dfrac{5}{80}\) = 0,0625 ( mol )
Cu + \(\dfrac{1}{2}\)O2 → CuO
0,0625...........0,0625
=> mCu = 64 . 0,0625 = 4 ( gam )
=> %mCu = \(\dfrac{4}{20}\) . 100 = 20 %
=> %mFe = \(\dfrac{\dfrac{24}{107}.56}{20}\) . 100 = 62,8 %
=> %mMg = 100 - 20 - 62,8 = 17,2 %
Giả sử đem nung 100g đá vôi
\(\rightarrow\) mCaCO3= 85g; m tạp chất= 15g
Sau khi nung thu đc 100.70%= 70g rắn
CaCO3 bị nung ko hoàn toàn nên spu thu đc hh rắn gồm CaO, CaCO3, tạp chất.
mCaO,CaCO3= 70-15= 55g
CaCO3 \(\underrightarrow{^{to}}\) CaO+ CO2
Gọi x là mol CaCO3 phản ứng, y là mol CaCO3 ko phản ứng
\(\rightarrow\)x+y= \(\frac{85}{100}\)= 0,85
và 56x+ 100y= 55
\(\Leftrightarrow\)x= 0,68; y= 0,17
Vậy H= \(\frac{\text{ 0,68.100}}{0,85}\)= 80%
a) Gọi CTHH của oxit sắt là FexOy
%mO= \(\frac{16y}{56x+16y}\) . 100% = 27,59%
\(\Rightarrow\) \(\frac{x}{y}\) = 1,333 \(\approx\) \(\frac{4}{3}\)
\(\Rightarrow\) CTHH của oxit sắt là Fe3O4
Vì CRắn Y td với dd NaOH ko thấy có khí thoát ra nên CR Y ko chứa Al.
\(\Rightarrow\) Al pư hết, Fe3O4 dư
8Al + 3Fe3O4 \(\rightarrow\) 4Al2O3 + 9Fe
Al2O3 + 2NaOH \(\rightarrow\) 2NaAlO2 + H2O
Vì CR Y td được với H2 nên CR Y gồm: Fe3O4 dự, Fe
nH2 = \(\frac{1,68}{22,4}\) = 0,075 (mol)
Fe3O4 + 4H2 \(\underrightarrow{t^o}\) 3Fe + 4H2O
0,01875 <--- 0,075 (mol)
mFe3O4 + mFe = 15,3
\(\Rightarrow\) 232 . 0,01875 + mFe = 15,3 \(\Rightarrow\) mFe = 10,95 (g)
Coi $m = 100(gam)$
Gọi $n_{MgO} = a(mol) ; n_{CuO} = b(mol)$
Suy ra: 40a + 80b = 100(1)
$Mg(OH)_2 \xrightarrow{t^o} MgO + H_2O$
$Cu(OH)_2 \xrightarrow{t^o} CuO + H_2O$
Suy ra : $58a + 98b = 1,27.100 = 127(2)$
Từ (1)(2) suy ra a = 0,5 ; b = 1
Vậy :
$\%m_{MgO} = \dfrac{0,5.40}{100}.100\% = 20\%$
$\%m_{CuO} = 100\%-20\% = 80\%$