K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

3 tháng 3 2022

\(n_{CO_2}=\dfrac{V_{CO_2}}{22,4}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3mol\)

Gọi \(n_{Na_2CO_3}\) là x \(\Rightarrow m_{Na_2CO_3}=106x\)

       \(n_{NaHCO_3}\) là y \(\Rightarrow m_{NaHCO_3}=84y\)

\(Na_2CO_3+HCl\rightarrow2NaCl+H_2O+CO_2\)

     x                                                      x      ( mol )

\(NaHCO_3+HCl\rightarrow NaCl+H_2O+CO_2\)

    y                                                        y    ( mol )

Ta có:

\(\left\{{}\begin{matrix}106x+84y=29,6\\x+y=0,3\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\\y=0,1\end{matrix}\right.\)

\(\Rightarrow m_{Na_2CO_3}=106.0,2=21,2g\)

\(\Rightarrow m_{NaHCO_3}=84.0,1=8,4g\)

=> Chọn B

Câu 56.  Cho 100 g dung dịch sodium hydroxide NaOH  8%  tác dụng vừa đủ với 100g dung dịch  hydro chloric acid HCl . (Cho Na = 23, O = 16, H = Cl = 35,5) . Dung dịch thu được có nồng độ là :A.   11,7 %B.   5,85 %C.   17,55 %D.   8,775 %Câu 57: Để phân biệt bốn dung dịch gồm Ba(OH)2 , HNO3 , NaCl và K2SO4 trong phòng thí nghiệm người ta dùng:A.   Quỳ tím và dung dịch phenol phtalein.B.   Giấy đo pH và quỳ tím.C.   Quỳ tím và dung dịch BaCl2...
Đọc tiếp

Câu 56.  Cho 100 g dung dịch sodium hydroxide NaOH  8%  tác dụng vừa đủ với 100g dung dịch  hydro chloric acid HCl . (Cho Na = 23, O = 16, H = Cl = 35,5) . Dung dịch thu được có nồng độ là :

A.   11,7 %

B.   5,85 %

C.   17,55 %

D.   8,775 %

Câu 57: Để phân biệt bốn dung dịch gồm Ba(OH)2 , HNO3 , NaCl và K2SO4 trong phòng thí nghiệm người ta dùng:

A.   Quỳ tím và dung dịch phenol phtalein.

B.   Giấy đo pH và quỳ tím.

C.   Quỳ tím và dung dịch BaCl2 .

D.   Nước và dung dịch BaCl2 .

Câu 58: Hòa tan 11,2 g bột sắt Fe bằng lượng vừa đủ dung dịch hydro chloric acid HCl nồng độ 2M. (Biết Fe = 56), vậy thể tích dung dịch acid đã dùng là:

A.   0,1 lit

B.   0,2 lit

C.   0,3 lit

D.   0,05 lit

Câu 59: Hòa tan 9,6 g kim loại magnesium Mg  bằng lượng vừa đủ dung dịch sulfuric acid H2SO4 . (Cho Mg = 24). vậy thể tích khí hydrogen tạo thành ở điều kiện chuẩn (Vmol = 24,79 lít/mol) là:

A.   9,916 lit

B.   4,958 lit

C.   4,48 lit

D.   8,96 lit

Câu 60 : Hòa tan 16 g copper (II) oxide CuO bằng lượng vừa đủ 200g dung dịch sulfuric acid H2SO4 . (Cho Cu = 24, S = 32, O = 16). Chất tan tạo thành sau phản ứng có nồng độ là:

A.   16%

B.   8%

C.   7,4%

D.   14,81%

2
11 tháng 11 2021

Bạn cần giúp tất cả các câu này hả? Bạn cần đáp án hay chi tiết?

11 tháng 11 2021

Dạ đáp án thôi ạ

13 tháng 3 2020

Câu 1:

\(n_{K2O}=\frac{9,4}{39.2+16}=0,1\left(mol\right)\)

\(K_2O+H_2O\rightarrow2KOH\)

0,1_____________0,2

\(C\%_{KOH}=\frac{0,2.\left(39+17\right)}{150,6+9,4}.100\%=7\%\)

\(KOH+HCl\rightarrow KCl+H_2O\)

0,2______0,2__________________

\(\Rightarrow V_{dd_{HCl}}=\frac{0,2}{0,5}=0,5\left(l\right)\)

Câu 2:

a, \(n_{K2O}=\frac{23,5}{39.2+16}=0,25\left(mol\right)\)

\(2n_{K2O}=n_{KOH}\Rightarrow n_{KOH}=0,25.2=0,5\left(mol\right)\)

\(C\%_{KOH}=\frac{0,5.\left(39+17\right)}{176,5+23,5}.100\%=14\%\)

b, \(n_{KOH}=2n_{K2SO4}\Rightarrow n_{K2SO4}=\frac{0,5}{2}=0,25\)

\(n_{H2SO4}=n_{K2SO4}=0,25\)

\(m_{dd_{H2SO4}}=\frac{0,25.98}{20\%}=122,5\left(g\right)\)

c,

mdd sau phản ứng=mddA+mddH2SO4

m dd sau phản ứng \(=23,5+176,5+122,5=322,5\)

\(C\%_{K2SO4}=\frac{0,25.\left(39.2+32+16.4\right)}{322,5}.100\%=13,49\%\)

13 tháng 3 2020

mik cần gấp mọi người

30 tháng 5 2018

CaCO3 + 2 CH3COOH -> (CH3COO)Ca + CO2 + H2O

b) nCaCO3=0,1(mol)

=> nCH3COOH = 0,2(mol)

=> mCH3COOH= 0,2. 60=12(g)

=> mddCH3COOH=(12.100)/12=100(g)

1, Trộn 100g dung dịch chứa 1 muối Sunfat của kim loại kiềm có nồng độ là 13,2% với 100g dung dịch NaHCO3 4,2%. Sau khi pứ xong thu được dung dịch A có khối lượng m<200g. Cho 100g dung dịch BaCl2 20,8% vào dung dịch A, khi pứ xong người ta thấy dung dịch vẫn còn dư muối Sunfat. Nếu thêm tiếp vào đó 20g dung dịch BaCl2 20,8% nữa thì dung dịch lại dư BaCl2 và lúc này thu được dung dịch D a, Hãy xác định CTHH của...
Đọc tiếp

1, Trộn 100g dung dịch chứa 1 muối Sunfat của kim loại kiềm có nồng độ là 13,2% với 100g dung dịch NaHCO3 4,2%. Sau khi pứ xong thu được dung dịch A có khối lượng m<200g. Cho 100g dung dịch BaCl2 20,8% vào dung dịch A, khi pứ xong người ta thấy dung dịch vẫn còn dư muối Sunfat. Nếu thêm tiếp vào đó 20g dung dịch BaCl2 20,8% nữa thì dung dịch lại dư BaCl2 và lúc này thu được dung dịch D

a, Hãy xác định CTHH của muối Sunfat kim loại kiềm ban đầu

b, Tính C% các chất tan trong dd A và dd D

c, Dung dịch muối Sunfat kim loại kiềm ban đầu có thể tác dụng với những chất nào dưới đây? Viết pthh cho các pứ xảy ra: Na2CO3, Ba(HCO3)2, Al2O3, NaAlO2, Na, Al, Ag, Ag2O

2, Hòa tan hoàn toàn 1 miếng bạc kim loại vào 1 lượng dư dd HNO3 nồng độ 15,75% thu được khí duy nhất NO và a(g) dung dịch F trong đó có nồng độ % của AgNO3 bằng nồng độ % của HNO3 dư. Thêm a(g) dung dịch HCl 1,46% vào dung dịch F. Hỏi có bao nhiêu % AgNO3 tác dụng với HCl

5
10 tháng 10 2017

trần hữu tuyển

10 tháng 10 2017

Bài 1:muối Sunfat của KL kiềm làm sao mà tác dụng dc với NaHCO3

PTHH: \(CH_3COOH+KHCO_3\rightarrow CH_3COOK+H_2O+CO_2\uparrow\)

a) Ta có: \(n_{CH_3COOH}=\dfrac{200\cdot24\%}{60}=0,8\left(mol\right)=n_{KHCO_3}\)

\(\Rightarrow m_{ddKHCO_3}=\dfrac{0,8\cdot100}{16,8\%}\approx476.2\left(g\right)\)

b) Theo PTHH: \(n_{CH_3COOK}=0,8\left(mol\right)=n_{CO_2}\)

\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{CH_3COOK}=0,8\cdot98=78,4\left(g\right)\\m_{CO_2}=0,8\cdot44=35,2\left(g\right)\end{matrix}\right.\)

 Mặt khác: \(m_{dd}=m_{ddCH_3COOH}+m_{ddKHCO_3}-m_{CO_2}=641\left(g\right)\)

\(\Rightarrow C\%_{CH_3COOK}=\dfrac{78,4}{641}\cdot100\%\approx12,23\%\)

 

Bài 1: Hoà tan 6,2 g natrioxit (Na2O) và nước ta được dung dịch A. Cho A tác dụng với 200g dung dịch CuSO4 16%. Lọc kết tủa đem nung trong không khí đến lượng không đổi ta thu được a (g) chất rắn màu đen. a) Tính nồng độ phần trăm dung dịch A. b) Tính giá trị của a. c) Tính thể tích dung dịch HCl 2M cần dùng để hoà tan hết a gam chất rắn màu đen trên. Bài 2: Cho 15,5g Na2O tác dụng với nước thu được 0,5 lít...
Đọc tiếp

Bài 1: Hoà tan 6,2 g natrioxit (Na2O) và nước ta được dung dịch A. Cho A tác dụng với 200g dung dịch CuSO4 16%. Lọc kết tủa đem nung trong không khí đến lượng không đổi ta thu được a (g) chất rắn màu đen.

a) Tính nồng độ phần trăm dung dịch A.

b) Tính giá trị của a.

c) Tính thể tích dung dịch HCl 2M cần dùng để hoà tan hết a gam chất rắn màu đen trên.

Bài 2: Cho 15,5g Na2O tác dụng với nước thu được 0,5 lít dung dịch.

a) Viết PTHH xảy ra và tính nồng độ mol của dung dịch.

b) Tính thể tích dung dịch H2SO4 20% khối lượng riêng D = 1,14g/ml để trung hoà hết lượng dung dịch trên.

c) Tính nồng độ mol của các chất có trong dung dịch sau phản ứng.

Bài 3: Cho một lượng bột kẻm vào 800ml dung dịch HCl thì thu được 8,96 lít khí H2 (ở đktc). Tính khối lượng bột kẽm tham gia phản ứng?

a) Tính khối lượng mol của dung dịch HCl đã dùng?

b) Tính khối lượng muối tạo thành.

0