Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Chủ đề EDUCATION
Kiến thức về từ loại
A. formally /'fɔ:məli/ (adv): chính thức
B. informally /in'fɔ:məli/ (adv): thân mật, thân tình
C. formality /fɔ:'mæləti/ (n): tính hình thức
D. informal /in'fɔ:məl/ (a): thân mật
Căn cứ vào động từ “refer" nên vị trí trồng cần một trạng từ (theo quy tắc sau động từ là trạng từ). Từ đó, ta loại C, D.
Căn cứ vào nghĩa của câu sau:
"Oxbridge is a word made from the names Oxford and Cambridge and is used to refer (46)_____ to the universities of Oxford and Cambridge together, especially when they are being distinguished from other universities." (Oxbridge là một từ được tạo lên từ tên Oxford và Cambridge và được sử dụng để chỉ thân mật các trường đại học Oxford và Cambridge cùng nhau, đặc biệt khi chúng được phân biệt với các trường đại học khác.)
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
A. convert /kən'vɜ:t/ (v): chuyển đổi
B. alter /'ɒltər/ (v): thay đổi
C. transmit /trænz'mɪt/ (v): truyền tải (tín hiệu, âm thanh)
D. transfer /træns'fɜ:r/ (v): luân chuyển di dời
Căn cứ vào nghĩa của câu: “Undergraduates at Oxford and Cambridge study for a BA degree, but after a period of time graduates can (50)_____ their BA to an MA without doing any further study.” (Các sinh viên đại học tại Oxford và Cambridge học lấy bằng cử nhân, nhưng sau một thời gian sinh viên tốt nghiệp có thể chuyển đổi BA của mình thành MA mà không cần học thêm gì nữa.)
Đáp án D
Kiến thức về giới từ
Căn cứ vào nghĩa của câu sau: “The teaching system is different from that at most other universities. Students have tutorials, called supervisions at Cambridge, (49)_____ which they read their essays to their tutor.” (Hệ thống giảng dạy khác với hầu hết các trường đại học khác. Học sinh có hướng dẫn, được gọi là giám sát tại Cambridge, ở đó họ đọc các bài luận của mình cho gia sư của họ.)
=> at which = at Cambridge
Đáp án D.
Tạm dịch: …If you want to prepare yourself for great achievement and have more to _______ to your education or your work, try reading more books: … Nếu bạn muốn chuẩn bị cho để thành công và _______ nhiều hơn vào học vấn và công việc của mình, hãy thử đọc nhiều sách hơn.
A. gain: đạt được
B. gather: tập hợp lại
C. collect: sưu tập, thu lượm
D. contribute: đóng góp
Đáp án D hợp lý vì theo cấu trúc “to contribute to”: đóng góp vào
Đáp án B.
Tạm dịch: Pick up some of the interestingly informative books and search for well-researched materials that can help you grow: Hãy chọn một vài cuốn sách giàu thông tin thú vị và tìm đến những tài liệu được nghiên cứu kỹ lưỡng có thể giúp bạn phát triển.
- pick up: chọn, nhặt lên, lấy, đón, tự học, vớ được
Đáp án D.
Tạm dịch: …If you want to prepare yourself for great achievement and have more to _______ to your education or your work, try reading more books: … Nếu bạn muốn chuẩn bị cho để thành công và _______ nhiều hơn vào học vấn và công việc của mình, hãy thử đọc nhiều sách hơn.
A. gain: đạt được
B. gather: tập hợp lại
C. collect: sưu tập, thu lượm
D. contribute: đóng góp
Đáp án D hợp lý vì theo cấu trúc “to contribute to”: đóng góp vào
Đáp án A.
Tạm dịch: … Not only that, we can _______ vast amounts of information through reading in a very short time: … Không chỉ vậy, chúng ta có thể _______ một khối lượng lớn thông tin qua việc đọc trong một thời gian rất ngắn
A. digest: tiêu hóa, hiểu thấu
B. inhale: hít vào
C. breathe: hít thở
D. eat: ăn
Đối với tân ngữ là “khối lượng lớn thông tin” thì ta không đi với động từ ăn, hít vào hay hít thở. “Digest” có nghĩa là tiêu hóa. Ngoài ra khi nói tới việc hiểu thấu, tiếp thu một lượng kiến thức lớn thì chúng ta cũng sử dụng “digest”.
ĐÁP ÁN A
Câu đề bài: Sản phẩm của bạn__________ một lợi thế thông qua màu sắc và sự sáng chói, ví dụ như cho lớp phủ ô tô và nhiều ứng dụng khác.
Đáp án A: thu được
To gain an advantage (over something): có được lợi thế (so với cái gì).
Các đáp án còn lại:
B: thu nhập. C. hoàn thành, đạt được D. chiến thắng