K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

24 tháng 10 2017

Phương pháp: sgk 12 trang 208, suy luận.

Cách giải:

Công cuộc đổi mới ở Việt Nam (12/1986) chịu ảnh hưởng bởi các nhân tố chủ quan và khách quan đặt ra cấp thiết. Trong đó, yếu tố cơ bản nhất của thế giới thôi thúc Đảng ta thực hiện đổi mới là do tác động của cách mạng khoa học - công nghệ và xu thế toàn cầu hóa. Đây là hai nhân tố tác động mạnh mẽ làm thay đổi tình hình kinh tế của nhiều quốc gia trên thế giới trong khi kinh tế Việt Nam lúc này đang rơi vào khủng hoảng trầm trọng. Chính vì thế, Việt Nam cần phải thay đổi để khắc phục tình trạng khủng hoảng và theo kịp xu hướng phát triển của các quốc gia trên thế giới.

Chọn: B

11 tháng 1 2018

Phương pháp: sgk 12 trang 208, suy luận.

Cách giải:

Công cuộc đổi mới ở Việt Nam (12/1986) chịu ảnh hưởng bởi các nhân tố chủ quan và khách quan đặt ra cấp thiết. Trong đó, yếu tố cơ bản nhất của thế giới thôi thúc Đảng ta thực hiện đổi mới là do tác động của cách mạng khoa học - công nghệ và xu thế toàn cầu hóa. Đây là hai nhân tố tác động mạnh mẽ làm thay đổi tình hình kinh tế của nhiều quốc gia trên thế giới trong khi kinh tế Việt Nam lúc này đang rơi vào khủng hoảng trầm trọng. Chính vì thế, Việt Nam cần phải thay đổi để khắc phục tình trạng khủng hoảng và theo kịp xu hướng phát triển của các quốc gia trên thế giới.

Chọn: B

19 tháng 7 2017

Đáp án C

Tình hình thế giới từ giữa thập niên 80 của thế kỷ XX: Từ giữa những năm 1980, cuộc cách mạng khoa học và công nghệ (đặc biệt là công nghệ thông tin) tiếp tục phát triển mạnh mẽ, tác động sâu sắc đến mọi mặt đời sống của các quốc gia, dân tộc. Đảng ta nhận định "Toàn cầu hóa và cách mạng khoa học - công nghệ phát triển mạnh mẽ, thúc đẩy quá trình hình thành xã hội thông tin và kinh tế tri thức".

6 tháng 3 2019

Chọn đáp án C

Tình hình thế giới từ giữa thập niên 80 của thế kỷ XX: Từ giữa những năm 1980, cuộc cách mạng khoa học và công nghệ (đặc biệt là công nghệ thông tin) tiếp tục phát triển mạnh mẽ, tác động sâu sắc đến mọi mặt đời sống của các quốc gia, dân tộc. Đảng ta nhận định "Toàn cầu hóa và cách mạng khoa học - công nghệ phát triển mạnh mẽ, thúc đẩy quá trình hình thành xã hội thông tin và kinh tế tri thức".

11 tháng 4 2017

Đáp án D

Cho đến thập niên đầu của thế kỉ XXI< GDP của Trung Quốc đã vươn lên đứng thứ hai thế giới (sau Mĩ).

21 tháng 10 2019

Đáp án D

Cho đến thập niên đầu của thế kỉ XXI< GDP của Trung Quốc đã vươn lên đứng thứ hai thế giới (sau Mĩ).

19 tháng 9 2019

Đáp án D

- Cách mạng khoa học- kĩ thuật lần 1 (thế kỉ XVII – XVIII): các phát minh chủ yếu từ thực tiến sản xuất.

- Cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại (từ những năm 40 của thế kỉ XX đến nay): khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp, khoa học gắn liền với kỹ thuật, mở đường sản xuất và trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp

2 tháng 5 2019

Đáp án D

- Cách mạng khoa học- kĩ thuật lần 1 (thế kỉ XVII – XVIII): các phát minh chủ yếu từ thực tiến sản xuất.

- Cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại (từ những năm 40 của thế kỉ XX đến nay): khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp, khoa học gắn liền với kỹ thuật, mở đường sản xuất và trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp

Qua bảng sau, hãy cho biết nguyên nhân và thành tựu đạt được của nền kinh tế Nhật Bản từ năm 1952 đến năm 19731. Nguyên nhân2. Thành tựua) Trong những năm 1960 – 1969, tốc độ tăng trưởng bình quân hằng năm của Nhật Bản đạt 10,8%.b) Nhật Bản đã tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài để phát triển.c) Nhà nước lãnh đạo và quản lí có hiệu quả.d) Năm 1968, kinh tế Nhật Bản đã vươn lên...
Đọc tiếp

Qua bảng sau, hãy cho biết nguyên nhân và thành tựu đạt được của nền kinh tế Nhật Bản từ năm 1952 đến năm 1973

1. Nguyên nhân

2. Thành tựu

a) Trong những năm 1960 – 1969, tốc độ tăng trưởng bình quân hằng năm của Nhật Bản đạt 10,8%.

b) Nhật Bản đã tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài để phát triển.

c) Nhà nước lãnh đạo và quản lí có hiệu quả.

d) Năm 1968, kinh tế Nhật Bản đã vươn lên đứng thứ hai thế giới (sau Mĩ).

e) Người dân Nhật Bản có truyền thống lao động tốt, nhiều khả năng sáng tạo, tay nghề cao và tiết kiệm.

g) Chi phí cho quốc phòng của Nhật Bản thấp nên có điều kiện tập trung vốn đầu tư cho sản xuất.

h) Từ đầu những năm 70 trở đi, Nhật Bản trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới (cùng với Mĩ và Tây Âu).

i) Các công ti Nhật Bản năng động, có tầm nhìn xa, quản lí tốt nên có tiềm lực và sức cạnh tranh cao.

k) Nhật Bản biết áp dụng các thành tự khoa học – kĩ thuật hiện đại để nâng cao năng suất, chất lượng, hạ giá thành sản phẩm

A. 1 – a, b, c, d; 2 – e, g, h, i, k

B. 1 – b, c, e, g, i, k; 2 – a, d, h

C. 1 – a, b, d, h; 2 – c, g, i, k

D. 1 – a, b, c, i, k; 2 – d, e, g, h

1
3 tháng 9 2019

Đáp án B

Qua bảng sau, hãy cho biết nguyên nhân và thành tựu đạt được của nền kinh tế Nhật Bản từ năm 1952 đến năm 1973.1. Nguyên nhân 2. Thành tựua) Trong những năm 1960 – 1969, tốc độ tăng trưởng bình quân hằng năm của Nhật Bản đạt 10,8%.b) Nhật Bản đã tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài để phát triển.c) Nhà nước lãnh đạo và quản lí có hiệu quả.d) Năm 1968, kinh tế Nhật Bản đã vươn...
Đọc tiếp

Qua bảng sau, hãy cho biết nguyên nhân và thành tựu đạt được của nền kinh tế Nhật Bản từ năm 1952 đến năm 1973.

1. Nguyên nhân

2. Thành tựu

a) Trong những năm 1960 – 1969, tốc độ tăng trưởng bình quân hằng năm của Nhật Bản đạt 10,8%.

b) Nhật Bản đã tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài để phát triển.

c) Nhà nước lãnh đạo và quản lí có hiệu quả.

d) Năm 1968, kinh tế Nhật Bản đã vươn lên đứng thứ hai thế giới (sau Mĩ).

e) Người dân Nhật Bản có truyền thống lao động tốt, nhiều khả năng sáng tạo, tay nghề cao và tiết kiệm.

g) Chi phí cho quốc phòng của Nhật Bản thấp nên có điều kiện tập trung vốn đầu tư cho sản xuất.

h) Từ đầu những năm 70 trở đi, Nhật Bản trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới (cùng với Mĩ và Tây Âu).

i) Các công ti Nhật Bản năng động, có tầm nhìn xa, quản lí tốt nên có tiềm lực và sức cạnh tranh cao.

k) Nhật Bản biết áp dụng các thành tự khoa học – kĩ thuật hiện đại để nâng cao năng suất, chất lượng, hạ giá thành sản phẩm

A. 1 – a, b, c, d; 2 – e, g, h, i, k.

B. 1 – b, c, e, g, i, k; 2 – a, d, h.

C. 1 – a, b, d, h; 2 – c, g, i, k.

D. 1 – a, b, c, i, k; 2 – d, e, g, h.

1
4 tháng 1 2017

Đáp án B

1 – b, c, e, g, i, k; 2 – a, d, h.