K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

14 tháng 11 2019

Đáp án:

Thứ tự tăng cường tính đối kháng là: 1,4,3,2,5

1. hai loài không thể thiếu nhau

4. hai loài hợp tác cùng có lợi nhưng không bắt buộc

3. một loài có lợi, một loài không bị hại

2. một loài có lợi - một loài bị hại, loài bị hại không chết ngay

5. một loài có lợi - một loài bị hại, loài bị hại chết ngay

Đáp án cần chọn là: B

11 tháng 10 2018

Đáp án:

Thứ tự tăng cường tính đối kháng là: 1,4,3,2,5

1. hai loài không thể thiếu nhau

4. hai loài hợp tác cùng có lợi nhưng không bắt buộc

3. một loài có lợi, một loài không bị hại

2. một loài có lợi - một loài bị hại, loài bị hại không chết ngay

5. một loài có lợi - một loài bị hại, loài bị hại chết ngay

Đáp án cần chọn là: B

Khi nói về mối quan hệ sinh vật chủ - sinh vật kí sinh và mối quan hệ con mồi - sinh vật ăn thịt: (1) Mối quan hệ sinh vật chủ - sinh vật kí sinh là nhân tố duy nhất gây ra hiện tượng khống chế sinh học. (2) Sinh vật kí sinh có kích thước cơ thể nhỏ hơn sinh vật chủ. (3) Loài bị hại luôn có số lượng cá thể nhiều hơn loài có lợi. (4) Đều là mối quan hệ đối kháng giữa hai loài. (5) Đều...
Đọc tiếp

Khi nói về mối quan hệ sinh vật chủ - sinh vật kí sinh và mối quan hệ con mồi - sinh vật ăn thịt:

(1) Mối quan hệ sinh vật chủ - sinh vật kí sinh là nhân tố duy nhất gây ra hiện tượng khống chế sinh học.

(2) Sinh vật kí sinh có kích thước cơ thể nhỏ hơn sinh vật chủ.

(3) Loài bị hại luôn có số lượng cá thể nhiều hơn loài có lợi.

(4) Đều là mối quan hệ đối kháng giữa hai loài.

(5) Đều làm chết các cá thể của loài bị hại.

(6) Trong một chuỗi thức ăn, sinh vật ăn thịt và con mồi không cùng một bậc dinh dưỡng.

(7) Theo thời gian con mồi sẽ dần dần bị sinh vật ăn thịt tiêu diệt hoàn toàn.

(8) Mỗi loài sinh vật ăn thịt chỉ sử dụng một loại con mồi nhất định làm thức ăn.

(9) Tất cả các sinh vật kí sinh không có khả năng tự dưỡng.

Có bao nhiêu phát biểu đúng?

A. 3  

B. 4   

C. 1   

D. 2

1
22 tháng 7 2017

Đáp án A

Các câu đúng: (2), (4) và (6)

10 tháng 3 2018

Đáp án: C

7 tháng 7 2019

Đáp án:

Các phát biểu đúng là I, IV, V

Các phát biểu sai:

II: Sai vì sinh vật tiêu thụ gồm động vật phù du, cá trích, cá ngừ

III: Sai và cá ngừ thuộc bậc dinh dưỡng cấp 4

Đáp án cần chọn là: C

26 tháng 1 2018

Các phát biểu đúng là I, IV, V

Các phát biểu sai:

II: Sai vì sinh vật tiêu thụ gồm động vật phù du, cá trích, cá ngừ

III: Sai và cá ngừ thuộc bậc dinh dưỡng cấp 4

Đáp án cần chọn là: C

Trên một thảo nguyên, các con ngựa vằn mỗi khi di chuyển thường đánh động và làm các con côn trùng bay khỏi tổ. Lúc này các con chim diệc sẽ bắt các con côn trùng bay khỏi tổ làm thức ăn. Việc côn trùng bay khỏi tổ, cũng như việc chim diệc bắt côn trùng không ảnh hưởng gì đến ngựa vằn. Chim mỏ đỏ (một loài chim nhỏ) thường bắt ve bét trên lưng ngựa vằn làm thức ăn. Mối quan hệ...
Đọc tiếp

Trên một thảo nguyên, các con ngựa vằn mỗi khi di chuyển thường đánh động và làm các con côn trùng bay khỏi tổ. Lúc này các con chim diệc sẽ bắt các con côn trùng bay khỏi tổ làm thức ăn. Việc côn trùng bay khỏi tổ, cũng như việc chim diệc bắt côn trùng không ảnh hưởng gì đến ngựa vằn. Chim mỏ đỏ (một loài chim nhỏ) thường bắt ve bét trên lưng ngựa vằn làm thức ăn. Mối quan hệ giữa các loài đươc  tóm tắt ở hình bên. Khi xác định các mối quan hệ (1), (2), (3), (4), (5), (6) giữa từng cặp loài sinh vật, có 6 kết luận dưới đây. 

(1) Quan hệ giữa ve bét và chim mỏ đỏ là mối quan hệ vật dữ - con mồi 

(2) Quan hệ giữa chim mỏ đỏ và ngựa vằn là mối quan hệ hợp tác. 

(3) Quan hệ giữa ngựa vằn và côn trùng là mối quan hệ ức chế cảm nhiễm ( hãm sinh). 

(4) Quan hệ giữa côn trùng và chim diệc là mối quan hệ vật dữ - con mồi. 

(5) Quan hệ giữa chim diệc và ngựa vằn là mối quan hệ hội sinh. 

(6) Quan hệ giữa ngựa vằn và ve bét là mối quan hệ ký sinh – vật chủ. 

Số phát biểu đúng là:

A. 4

B. 5

C. 6

D. 3

1
29 tháng 1 2019

Đáp án : 

Các ý đúng là 1,2,3,4,5,6

Đáp án cần chọn là: C

5 tháng 2 2018

Đáp án B

Các phát biểu đúng: I, IV

+ kích thước vật ăn thịt thường lớn hơn còn mồi, kích thước vật kí sinh thường bé hơn vật chủ.

+ Trong cả hai mối quan hệ này một loài có lợi và một loài bị hại

II sai vì vật kí sinh có thể không giết chết vật chủ

III sai vì số lượng vật kí sinh thường nhiều hơn vật chủ

Trên một thảo nguyên, các con ngựa vằn mỗi khi di chuyển thường đánh động và làm các con côn trùng bay khỏi tổ. Lúc này các con chim diệc sẽ bắt các con côn trùng bay khỏi tổ làm thức ăn. Việc côn trùng bay khỏi tổ, cũng như việc chim diệc bắt côn trùng không ảnh hưởng gì đến ngựa vằn. Chim mỏ đỏ (một loài chim nhỏ) thường bắt ve bét trên lưng ng ựa vằn làm thức ăn. Số nhận định...
Đọc tiếp

Trên một thảo nguyên, các con ngựa vằn mỗi khi di chuyển thường đánh động làm các con côn trùng bay khỏi tổ. Lúc này các con chim diệc sbắt các con côn trùng bay khỏi tổ làm thức ăn. Việc côn trùng bay khỏi tổ, cũng như việc chim dic bắt côn trùng không ảnh hưởng đến ngựa vằn. Chim mỏ đỏ (một loài chim nhỏ) thưng bắt ve bét trên lưng ng ựa vằn làm thức ăn. Số nhận định đúng vmối quan hgiữa các loài:

(1) Quan hgiữa ve bét chim mỏ đỏ mối quan hệ vt dữ - con mồi

(2) Quan hgia chim mỏ đỏ ngựa vằn mối quan hệ hợp tác.

(3) Quan hgia ngựa vằn và côn trùng mối quan hệ c chế cảm nhiễm (hãm sinh).

(4) Quan hgiữa côn trùng chim diệc mối quan hệ vật dữ - con mi.

(5) Quan hgia chim diệc ngựa vằn mối quan hhội sinh.

(6) Quan hgia ngựa vằnve bét mối quan hệ sinhvt chủ.

A. 4

B. 5

C. 6

D. 3

1
16 tháng 3 2017

Đáp án C

Ta có lưới thức ăn

 

à cả 6 ý đều đúng

23 tháng 7 2019

Đáp án C

1. Quần xã càng đa dạng thì số lượng cá thể của mỗi loài càng lớn. à sai

2. Ở các quần xã trên cạn, loài thực vật có hạt thường là loài ưu thế. à đúng

3. Loài chủ chốt thường là sinh vật ăn thịt đầu bảng. à đúng

4. Loài thứ yếu đóng vai trò thay thế cho loài ưu thế khi nhóm này suy vong vì nguyên nhân nào đó. à đúng

5. Mức đa dạng của quần xã phụ thuộc vào các nhân tố sinh thái như: sự cạnh tranh giữa các loài, mối quan hệ con mồi - vật ăn thịt và mức độ thay đổi của môi trường vô sinh. à đúng