K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

24 tháng 2 2021

+ẩn dụ:nước giếng sâu ,nước giếng cạn ,sợi dây dài - Nước giếng sâu: lòng người sâu thẳm, tình nghĩa ,chan chứa tình yêu thương, nồng thắm. - Nước giếng cạn: lòng người cạn hẹp , ích kỉ trong tình yêu, không biết đáp lại tình cảm của người khác. - Sợi dây dài : sự hi sinh ,trao gửi trong tình yêu. >>>>> đây là lời than phiền của một cô gái khi bước mới yêu nhưng ko đc đáp lại tình cảm , bởi vì khi mới yêu người con gái thường yêu hết mình , chỉ đến khi lòng người như nước giếng cạn thì mới tiếc , hối hận vì mình đã từng hết mình yêu và hi sinh cho người con trai. Nước giếng cạn hay lòng người cạn khô .Sợi dây dài mà cô làm cô những tưởng rằng sẽ múc đc thứ nước mát , trong lành nào ngờ làm cô phải '' tiếc hoài''. cái giếng là một hình ảnh gắn liền với làng quê , như ''cây đa bến nước sân đình''.Cái giếng hay chính là người con trai mà cô gái đã từng yêu

24 tháng 2 2021

Bạn tham khảo nha:

Bài ca dao sử dụng phép ẩn dụ nhằm nói lên tâm trạng của người con gái ngày xưa đã trao nhầm tình yêu cho người con trai không xứng đáng với mình. Người con gái tưởng rằng nước giếng sâu, trong và mát nên đã nối sợi dây gầu cho dài để hưởng trọn dòng nước mát đó. Nhưng không ngờ giếng nước cạn và đục quá nên cứ tiếc công mình đã bỏ ra bao nhiêu và tiếc cả sợi dây. Cô tin tưởng rằng người con trai mình trao gửi cả cuộc đời là người tốt đẹp nhưng sự thật lại không như cô mong muốn

Chúc bạn học tốt~

 

22 tháng 6 2021

câu a BPTT ẩn dụ

cây B BPTT ẩn dụ

câu C BPTT hoán dụ

câuD BPTT ẩn dụ và hoán dụ 

22 tháng 6 2021

 a. Bây giờ mận mới hỏi đào

Vườn hồng đã có ai vào hay chưa

Mận hỏi thì đào xin thưa

Vườn hồng có lối nhưng chưa ai vào

➩ Ẩn dụ

b. Em tưởng giếng sâu

Em nối sợi gàu dài

Ai ngờ giếng cạn

Em tiếc hoài sợi dây (Ca dao)

➩ Ẩn dụ

c. Gửi miền Bắc lòng miền Nam chung thủy

Đang xông lên chống Mĩ tuyến đầu (Lê Anh Xuân)

➩ Hoán dụ (lấy vật chứa đựng để chỉ vật bị chứa đựng)

d. Thác bao nhiêu thác cũng qua ➩ Ẩn dụ

Thênh thang là chiếc thuyền ta trên đời ➩ Hoán dụ (dùng vật bao chứa để gọi tên vật chứa đựng)

e. Rễ siêng không ngại đất nghèo 

Tre bao nhiêu rễ bấy nhiêu cần cù

➩ Nhân hóa

4 tháng 5 2021

so sánh

4 tháng 5 2021

so sánh

ví tóc bà như mây , như bông 

truyện bà kể như giếng cạn lại đầy

8 tháng 9 2023

a. Biện pháp tu từ: "Qua đình ngả nón trông đình". Giá trị hoán dụ: Biện pháp này sử dụng hình ảnh đình (nhà thờ cúng) như một biểu tượng để đại diện cho sự khó khăn, công việc trong cuộc sống. Ngả nón trông đình ám chỉ việc phải vượt qua những trở ngại trước khi đạt được thành công. Đồng thời, câu thơ cũng tuyên bố sự công bằng, vì đồng bằng ngôi đình phải phù hợp với công sức và đóng góp mà chúng ta bỏ ra.

b. Biện pháp tu từ: "Áo nâu liền với áo xanh". Giá trị hoán dụ: Biện pháp này sử dụng áo nâu và áo xanh làm tượng trưng cho hai yếu tố khác nhau, nhưng cùng tồn tại và hòa hợp với nhau. Nó cũng ám chỉ sự đồng lòng, sự thống nhất giữa nông thôn và thị thành. Một cách khác, câu thơ cũng biểu thị sự thống nhất và sự liên kết giữa các thành phần xã hội khác nhau trong xã hội đồng quê hoặc xã hội đồng thành.

c. Biện pháp tu từ: "Có hàng râm bụt thắp lên lửa hồng". Giá trị hoán dụ: Biện pháp này sử dụng hình ảnh tượng trưng của hàng râm bụt và lửa hồng để miêu tả sự tôn kính và sự kính trọng đối với Bác Hồ. Hàng râm bụt thường được coi là một biểu tượng của tôn giáo và tâm linh, trong khi lửa hồng đại diện cho lòng kính yêu và kiêu hãnh. Câu thơ gợi lên sự ngưỡng mộ và lòng hiếu thảo khi về thăm quê Bác Hồ làng Sen.

18 tháng 10 2023

Đáp án: Nhân hóa.

18 tháng 10 2023

Nhân hoá

 

25 tháng 11 2018

a)cụm động từ:sống lâu ngày,cất tiếng kêu

cụm tính từ:ốc bé nhỏ,khiến các con vật kia hoảng sợ

b)một con ếch sống lâu ngày trong một giếng nọ

có j sai mong bạn thông cảm nha,chúc học tốt

Câu 1: Nêu định nghĩa về các biện pháp tu từ, và lấy ví dụ để minh hoạSo sánhNhân hoáHoán dụẨn dụLiệt kêĐiệp ngữCâu2: Nêu các thành phần chính của câu, và xác định các thành phần chính trong câu sau:   Chiều nay, lớp chúng ta lao động Câu 3: Đọc đoạn thơ  sau và thực hiện các yêu cầu:Thời gian chạy qua tóc mẹMột màu trắng đến nôn naoLưng mẹ cứ còng dần xuốngCho con ngày một thêm cao.                           ...
Đọc tiếp

Câu 1: Nêu định nghĩa về các biện pháp tu từ, và lấy ví dụ để minh hoạ
So sánh
Nhân hoá
Hoán dụ
Ẩn dụ
Liệt kê
Điệp ngữ
Câu2: Nêu các thành phần chính của câu, và xác định các thành phần chính trong câu sau:
   Chiều nay, lớp chúng ta lao động 
Câu 3: Đọc đoạn thơ  sau và thực hiện các yêu cầu:
Thời gian chạy qua tóc mẹ
Một màu trắng đến nôn nao
Lưng mẹ cứ còng dần xuống
Cho con ngày một thêm cao.
                                    (Trích Trong lời mẹ hát – Trương Nam Hương)
Chỉ ra 02 từ ghép trong đoạn  thơ.
Chỉ ra và nêu tác dụng của biện pháp tu từ có trong câu thơ Thời gian chạy qua tóc mẹ.
Câu 4:   Chỉ ra và nêu tác dụng của biện pháp tu từ được sử dụng trong các câu thơ sau:
 “Mẹ là biển rộng mênh mông
Dạt dào che chở...con trông con chờ.”

Câu 5:    Đọc ngữ liệu sau và thực hiện các yêu cầu:

Cả đời ra bể vào ngòi
Mẹ như cây lá giữa trời gió rung
Cả đời buộc bụng thắt lưng
Mẹ như tằm nhả bỗng dưng tơ vàng
Đường đời còn rộng thênh thang
Mà tóc mẹ đã bạc sang trắng trời
Mẹ đau vẫn giữ tiếng cười
Mẹ vui vẫn để một đời nhớ thương
Bát cơm và nắng chan sương
Đói no con mẹ sẻ nhường cho nhau
Mẹ ra bới gió chân cầu
Tìm câu hát đã từ lâu dập vùi…
                                               (Trích  Trở về với mẹ ta thôi – Đồng Đức Bốn)
a. Xác định thể thơ của đoan trích ?Dấu hiệu nhận biết thể thơ đó?
                                
b.Chỉ ra và nêu tác dụng của biện pháp tu từ được sử dụng trong câu thơ

                               “ Cả đời buộc bụng thắt lưng
                            Mẹ như tằm nhả bỗng dưng tơ vàng ”
c. Người con trong đoạn trích bộc lộ tình cảm gì với mẹ của mình?
d. Em hãy viết một đoạn văn ngắn (khoảng 4-6 dòng) trình bày suy nghĩ của em về  đoạn trích trên?

Câu 6: Đọc bài ca dao sau và thực hiện các yêu cầu:
Anh em nào phải người xa Cùng chung bác mẹ một nhà cùng thân Yêu nhau như thể tay chân Anh em hòa thuận hai thân vui vầy
(Ca dao)
a. Bài ca dao trên được viết theo thể thơ nào?phương thức biểu đạt.
b. Bài ca dao trên thể  hiện tình cảm gì? 
c. Câu  “Yêu nhau như thể tay chân” sử dụng phép tu từ nào? Tác dụng của phép tu từ đó?
d. Em hiểu câu ca dao “ Anh em hòa thuận hai thân vui vầy” như thế nào? 
đ. Ý kiến của em về vai trò của gia đình đối với mỗi người? 

Câu 7: Hãy kể lại mộ truyện cổ tích hoặc truyền thuyết bằng lời văn của em?
Câu 8: Lỗi lầm là điều không thể tránh khỏi trong cuộc sống, nhưng sau lỗi lầm ấy ta rút ra được bài học cuộc sống cho bản thân mình. Em hãy viết bài văn kể lại trải nghiệm ấy.

 

2
28 tháng 1 2022

So sánh: So sánh là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng để làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt. 
Ví dụ: Người đẹp như hoa.
 

Nhân hóa: Nhân hóa là gọi hoặc tả con vật, đồ vật, cây cối bằng những từ vốn dùng để gọi hoặc tả con người.
Ví dụ: Chú gà trống nghêu ngao hát.

 

Điệp ngữ: Điệp ngữ là một biện pháp tu từ trong văn học chỉ việc lặp đi, lặp lại một từ hoặc một cụm từ, nhằm nhấn mạnh, khẳng định, liệt kê,... để làm nổi bật vấn đề khi muốn nói đến.
Ví dụ:              con chuồn ớt lơ ngơ
              Bay lên bắt nắng đậu hờ nhành gai
                        cây hồng trĩu cành sai
              Trưa yên ả rụng một vài tiếng chim

 

Ẩn dụ: Gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật hiện tượng khác. 
Ví dụ: Ăn quả nhớ kẻ trồng cây 

 

Hoán dụ: Gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật hiện tượng khác. 
Ví dụ: Anh ấy là một tay săn bàn có hạng trong đội bóng

28 tháng 1 2022

-So sánh.là đối chiếu sự vật này với sự vật khác có nét tương đồng nhằm tăng sức gợi hình gợi cảm cho sự diễn đạt.

-VD.Cô giáo em hiền như cô Tấm

-Nhân hoá.Nhân hóa là biện pháp tu từ gán thuộc tính của con người cho những sự vật không phải là con người nhằm tăng tính hình tượng,tính biểu cảm của sự diễn đạt.

-VD.gậy tre, chông tre, chống lại sắt thép quân thù.

-Hoán dụ.Hoán dụ là biện pháp tu từ gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm này bằng tên của một sự vật, hiện tượng khác có quan hệ gần gũi với nó nhằm làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.

-VD.“Vì sao trái đất nặng ân tình,

Nhắc mãi tên người Hồ Chí Minh''

-Ẩn dụ.là biện pháp tu từ gợi tên sự vật,hiện tượng này bằng tên sự vật,hiện tượng khác có nét tương đồng với nó,nhằm tăng khả năng gợi hình,gợi cảm cho sự diễn đạt

-VD.“Đầu tường lửa lựu lập lòe đơm bông”

-Liệt kê.Liệt kê là biện pháp tu từ sắp xếp nối tiếp hàng loạt từ hay cụm từ cùng loại để diễn tả đầy đủ, sâu sắc hơn những khía cạnh khác nhau của thực tế hay tư tưởng, tình cảm.

-VD.“Tỉnh lại em ơi, qua rồi cơn ác mộng

Em đã sống lại rồi, em đã sống!

Điện giật, dùi đâm, dao cắt, lửa nung 

Không giết được em, người con gái anh hùng!”

-Điệp ngữ.Là biện pháp tu từ nhắc đi nhắc lại nhiều lần một từ, cụm từ có dụng ý làm tăng cường hiệu quả diễn đạt: nhấm mạnh, tạo ấn tượng, gợi liên tưởng, cảm xúc… và tạo nhịp điệu cho câu/ đoạn văn bản.

-VD.''Học,học nữa,học mãi''

27 tháng 11 2023

Biện pháp nhân hóa: bao nhiêu sợi bạc "chen" cùng sợi đen. 

Tác dụng:

- Tăng tính biểu hình biểu cảm gây ấn tượng với người đọc. 

- Cho thấy dấu ấn thời gian và tuổi tác đã điểm trên tóc mẹ.

- Tình yêu thương và lo lắng cho người mẹ ngày một già đi của tác giả.

12 tháng 5 2021

a, tre chông/ thanh cao...

     CN                VN

=> câu trần thuật đơn ko có từ là.

b, biện páp: so sánh, nhân hóa.

=> làm nổi bật hình ảnh tre, làm tăng sức gợi hình gợi cảm cho sự diễn đạt

12 tháng 5 2021

a, tre chông/ thanh cao...

     CN                VN

=> câu trần thuật đơn ko có từ là.

b, biện páp: so sánh, nhân hóa.

=> làm nổi bật hình ảnh tre, làm tăng sức gợi hình gợi cảm cho sự diễn đạt

27 tháng 4 2016

Câu 1

So sánh : Trẻ em như búp trên cành

Nhân hóa : Ông trời

Ẩn dụ : Người cha mái tóc bạc

             Đốt lửa cho anh nằm

Hoán dụ :  Một cây làm chẳng nên non

             Ba cây chụm lại nên hòn núi cao

Câu 2

- Dấu chấm : Ngắt câu - Ví dụ : Em là Trần Việt Hà . Em học lớp 6A

- Dấu chấm hỏi : bày tỏ sự thắc mắc - Ví dụ : Bạn là ai ?

- Dấu chấm than : Tỏ sự ngạc nhiên , bày tỏ yêu cầu - Ví dụ : Ôi ! Trời đẹp quá !

- Dấu phẩy : ngăn cách giữa các thành phần cùng chức vụ trong câu . Ngăn cánh thành phần phụ của câu với CN - VN. Ngăn cách một từ ngữ với bộ phận chú thích của nó . Ngăn cách giữa các vế câu của một câu ghép - Ví dụ : Lớp học thật đông vui , ồn ào , náo nhiệt.