K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

25 tháng 2 2023

H có hoá trị I , 1 nguyên tử H liên kết với 1 nguyên tử Cl => Cl (I)

1 nguyên tử S liên kết với 2 nguyên tử H => S(II)

1 nguyên tử P liên kết với 3 nguyên tử H => P(III)

1 nguyên tử C liên kết với 4 nguyên tử H => C(IV)

25 tháng 2 2023

Nguyên tử Cl có khả năng liên kết với 1 nguyên tử H.

Nguyên tử S có khả năng liên kết với 2 nguyên tử H.

Nguyên tử P có khả năng liên kết với 3 nguyên tử H.

Nguyên tử C có khả năng liên kết với 4 nguyên tử H.

25 tháng 2 2023

Trong phân tử mỗi hợp chất ở Bảng 7.1, tích hóa trị và số nguyên tử của nguyên tố này bằng tích hóa trị và số nguyên tử của nguyên tố kia.

Gọi ct chung: \(Na_xCl_y\)

\(\%Cl=100\%-39,316\%=60,684\%\)

\(K.L.P.T=23.x+35,5.y=58,5< amu>.\)

\(\%Na=\dfrac{23.x.100}{58,5}=39,316\%\)

\(Na=23.x.100=39,316.58,5\)

\(Na=23.x.100=2299,986\)

\(23.x=2299,986\div100\)

\(23.x=22,99986\)

\(x=22,99986\div23=0,999....\) làm tròn lên là 1.

vậy, có 1 nguyên tố Na trong phân tử \(Na_xCl_y.\)

\(\%Cl=\dfrac{35,5.y.100}{58,5}=60,684\%\)

\(\Rightarrow y=1,00...\) làm tròn lên là 1 (cách giải như phần trên).

vậy cthh của A: \(NaCl.\)

21 tháng 2 2023

Ta có:
- Hóa trị của Mg: II
- Hóa trị của Cl: I
Vì vậy hai nguyên tử Cl sẽ bằng 1 nguyên tử Mg ⇒ Mg có thể liên kết với 2 nguyên tử Cl ⇒ Công thức hóa học tổng quát: MgCl2.

Câu 19a) Tính % khối lượng các nguyên tố trong hợp chất: CaSO4b) Cho các công thức hóa học: Na; Fe; Cl2; H2O; CO2; S, SO3.- Chất nào là đơn chất? Gọi tên các đơn chất đó.- Chất nào là hợp chất? Xác định hóa trị của các nguyên tố trong các hợp chất đó.Câu 20: Xác định hoá trị của các nguyên tố Mg, N có trong hợp chất sau: MgO; NH3 biết O hóa trị II và H hóa trị I. Câu21: a) Nguyên tố hoá học là gì?b) Gọi tên các nguyên tố có...
Đọc tiếp

Câu 19

a) Tính % khối lượng các nguyên tố trong hợp chất: CaSO4

b) Cho các công thức hóa học: Na; Fe; Cl2; H2O; CO2; S, SO3.

- Chất nào là đơn chất? Gọi tên các đơn chất đó.

- Chất nào là hợp chất? Xác định hóa trị của các nguyên tố trong các hợp chất đó.

Câu 20: Xác định hoá trị của các nguyên tố Mg, N có trong hợp chất sau: MgO; NH3 biết O hóa trị II và H hóa trị I.

 

Câu21:

a) Nguyên tố hoá học là gì?

b) Gọi tên các nguyên tố có kí hiệu hoá học sau: O, N, H, C

Câu 22 :Nguyên tử X có tổng số hạt cơ bản là 46, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 14 hạt.

a.     Tính khối lượng của nguyên tử theo amu.

b.     Vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử X và cho biết nguyên tố X nằm ở vị trí nào trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.

 sos mấy bạn ơi. help me với:((((

0

`#3107.101107`

a)

Gọi ct chung: \(\text{A}^{\text{IV}}_{\text{n}}\text{O}^{\text{II}}_{\text{m}}\)

Theo quy tắc hóa trị: \(\text{IV}\cdot n=\text{II}\cdot m\rightarrow\dfrac{n}{m}=\dfrac{\text{II}}{\text{IV}}=\dfrac{1}{2}\)

`=> x = 1; y = 2`

`=>` \(\text{CTHH của X: AO}_2\)

b)

Khối lượng của O2 trong hợp chất X là:

\(16\cdot2=32\left(\text{amu}\right)\)

Mà O2 chiếm `50%` khối lượng

`=>` A cũng chiếm `50%` khối lượng còn lại

`=> A = O`2

Vậy, khối lượng của A là `32` amu

c)

Tên của nguyên tố A: Sulfur

KHHH của nguyên tố A: S.

25 tháng 2 2023

Dựa vào hóa trị các nguyên tố ở bảng Phụ lục 1 trang 187, em thấy 

Ca hóa trị II, Cl hóa trị I, O hóa trị II

⇒ Một nguyên tử Ca có thể kết hợp được với 2 nguyên tử Cl. Hợp chất tạo thành là CaCl2.

Một nguyên tử Ca có thể kết hợp được với 1 nguyên tử O. Hợp chất tạo thành là CaO.