Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án : A
exponentially : theo số mũ = at a very fast rate
At a very fast rate: rất nhanh >< at a very low rate
Slightly: nhẹ, constantly : liên tục
Chọn D
Kiến thức: Từ trái nghĩa
Giải thích:
appreciably (adv): đáng kể, thấy r
A. unstably (adv): không bền
B. unreliably (adv): không chắc chắn
C. unexpectedly (adv): bất ngờ, đột ngột
D. marginally (adv): không đáng kể
=> appreciably >< marginally
Tạm dịch: Năng suất lao động tăng đáng kể mỗi năm nhờ có máy tính và khả năng đa nhiệm của nó
Đáp án là D.
considerably: đáng kể
Nghĩa các từ còn lại: effectively: một cách hiệu quả; eventually: rốt cuộc; enthusiastically: một cách nhiệt tình
Đáp án A
Với tốc độ tăng trưởng ______ trung bình bảy phần trăm mỗi năm.
A. kinh tế cao.
B. kinh tế chậm
C. kinh tế.
D. kinh tế nhanh
Dẫn chứng ở câu cuối đoạn 2: “With a high economic growth rate averaging seven percent each year, […]” – (Với tốc độ tăng trưởng kinh tế cao trung bình bảy phần trăm mỗi năm, […]).
Đáp án B
Câu gốc: toi sẽ chỉ làm thêm giờ nếu tôi được trả ở mức lương cao hơn
A. Tôi sẽ không làm thêm giờ thậm chí nếu có được trả ở mức lương cao hơn -> không sát nghĩa với câu gốc
B. Nếu tôi không nhận được mức lương cao hơn, tôi sẽ không làm thêm giờ -> sát nghĩa với câu gốc. Ở đây sử dụng cấu trúc tương đương: Unless = if…not
C. Làm việc thêm giờ nghĩa là tôi sẽ không được trả ở mức lương cao hơn -> không sát nghĩa với câu gốc
D. Tôi được trả ở mức lương cao bở vì tôi sẽ làm thêm giờ à không sát nghĩa với câu gốc
Đáp án B
Câu gốc: tôi sẽ chỉ làm thêm giờ nếu tôi được trả ở mức lương cao hơn
A. Tôi sẽ không làm thêm giờ thậm chí nếu có được trả ở mức lương cao hơn -> không sát nghĩa với câu gốc
B. Nếu tôi không nhận được mức lương cao hơn, tôi sẽ không làm thêm giờ -> sát nghĩa với câu gốc. Ở đây sử dụng cấu trúc tương đương: Unless = if…not
C. Làm việc thêm giờ nghĩa là tôi sẽ không được trả ở mức lương cao hơn -> không sát nghĩa với câu gốc
D. Tôi được trả ở mức lương cao bở vì tôi sẽ làm thêm giờ không sát nghĩa với câu gốc
Đáp án A
Theo các nhà nghiên cứu, những người chồng nên ______.
A. trả lương vợ theo công việc nhà.
B. thuê người khác tiếp nhận công việc nhà của vợ mình.
C. giúp vợ làm việc nhà.
D. chăm sóc con cái.
Dẫn chứng câu cuối đoạn 1: “The researchers concluded that it would be fair for husbands to pay wives according to federal guidelines for minimum wages.” – (Các nhà nghiên cứu kết luận rằng sẽ là công bằng nếu người chồng trả lương cho vợ theo chính sách liên bang về mức lương tối thiểu)
Đáp án B
Từ “employers” ám chỉ tới ______.
A. những nhà tài trợ
B. những người chồng
C. những người chủ
D. những người sếp
Giải nghĩa: “He says that full-time housewives should be allowed to pay social security taxes, with their employers contributing part of the payment” – (Ông nói rằng các bà nội trợ làm việc toàn thời gian nên được phép đóng thuế an sinh xã hội, cùng với chủ sử dụng lao động đóng góp vào một khoản trong đó) => “Người chủ sở hữu lao động” ở đây chính là ám chỉ tới những người chồng có vợ làm nội trợ trong gia đình.
Đáp án B
Sự phục vụ của 1 người vợ nội trợ trong gia đình đáng giá ______.
A. trung bình 1 tháng 160 đô la.
B. trung bình 1 tháng gần 1.000 đô la.
C. trung bình 1 tháng hơn 1.000 đô la.
D. trung bình 1 tháng 1.600 đô la.
Dẫn chứng ở câu 3- đoạn 1: “In a 1986 study at Cornell University, sociologists found that the value of the services of a housewife averaged $ 11,600 a year.” – (Theo như nghiên cứu vào năm 1896 ở trường Đại học Cornell, các nhà xã hội học đã thấy rằng giá cả những dịch vụ mà 1 người nội trợ làm trong gia đình trung bình là 11,600 đô la 1 năm) => Trung bình gần 1000 đô la 1 tháng.
Đáp án là B.
“exponentially” = at a very fast rate: tăng theo cấp số mũ, tăng rất nhanh