K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

21 tháng 4 2020

a. S---> SO 2 ---> KHSO 3 ---> SO 2

S+O2-to->SO2

SO2dư+KOh->KHSO3

KHSO3+HCl->KCl+H2O+SO2


b. FeS2--> SO2---> SO3---> H 2 SO4--->K 2 SO 4-->KCl ---> KNO 3

2FeS2+11\2O2-to->Fe2O3+4SO2

2SO2+O2-to->2SO3

SO3+H2O->H2SO4

H2SO4+2KOH->K2SO4+2H2O

K2SO4+BaCl2->2KCl+BaSO4

KCl+AgNO3->AgCl+KNO3
c. H 2 S ---> SO 2 ---> H 2 SO 4---> SO 2--->S

2H2S+3O2-to->2H2O+SO2

SO2+Br2+H2O->H2SO4+2HBr

H2SO4+Na2SO3->Na2SO4+H2O+SO2

SO2+2H2S->2H2O+3S

Bài1:Hoàn thành các phương trình phản ứng sau và cho biết vai trò của H 2 SO 4 trong các phản ứng (thể hiện tính axit hay tính oxi hóa) 1.H 2 SO 4 + Na 2 SO 3  2.H 2 SO 4 loãng + Mg  5.H 2 SO 4 + Fe(OH) 3  6.H 2 SO 4 loãng + Fe(OH) 2  7.H 2 SO 4 đặc + Fe(OH) 2  8.H 2 SO 4 đặc + Al 2 O 3  9.H 2 SO 4 đặc + FeCO 3  10.H 2 SO 4 đặc + FeS  11.H 2 SO 4 loãng + FeS  Bài2:Trong phòng thí nghiệm khí hiđro sunfua H 2 S được điều...
Đọc tiếp

Bài1:Hoàn thành các phương trình phản ứng sau và cho biết vai trò của H 2 SO 4 trong các phản ứng (thể hiện tính axit hay tính
oxi hóa)

1.H 2 SO 4 + Na 2 SO 3 

2.H 2 SO 4 loãng + Mg 

5.H 2 SO 4 + Fe(OH) 3 

6.H 2 SO 4 loãng + Fe(OH) 2 

7.H 2 SO 4 đặc + Fe(OH) 2 

8.H 2 SO 4 đặc + Al 2 O 3 
9.H 2 SO 4 đặc + FeCO 3 

10.H 2 SO 4 đặc + FeS 
11.H 2 SO 4 loãng + FeS 
Bài2:Trong phòng thí nghiệm khí hiđro sunfua H 2 S được điều chế bằng cách cho muối sunfua vào dung dịch axit clohidric HCl.
Nếu thay HCl bằng H 2 SO 4 đặc có điều chế được H 2 S không. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Bài3:Hỗn hợp muối X gồm Na 2 S và Na 2 SO 3 . Cho 100ml dung dịch H 2 SO 4 vào 16,5 gam X đun nóng, thu được hỗn hợp khí có tỷ
khối đối với H 2 là 27. Trung hòa dung dịch thu được bằng 500 ml dung dịch KOH 1M.
a.Tính khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu. b.Tính nồng độ mol/lít của dung dịch H 2 SO 4 .
Bài4:Giải thích tại sao axit H 2 S có tính khử. Viết 5 phương trình phản ứng để minh họa?
Bài5:Cho các chất sau: muối ăn, quặng pirit, nước, không khí các điều kiện có đủ. Viết phương trình điều chế H 2 SO 4 , Cl 2 ,
Fe 2 (SO 4 ) 3 .

Bài 7:Bằng phương pháp hóa học, hãy phân biệt các dung dịch sau bị mất nhãn: K 2 S, KCl, K 2 SO 3 , K 2 SO 4 , KNO 3 .
Bài 8:Dung dịch X chứa hai axit: HCl 2M và H 2 SO 4 4M. Để trung hoà hết 100ml dung dịch X cần 200 gam dung dịch NaOH.
Tính nồng độ của dung dịch NaOH?
Bài9:Để trung hoà 200ml dung dịch X gồm HCl và H 2 SO 4 cần 400ml dung dịch Ba(OH) 2 , tạo ra 23,3 gam kết tủa. Cho 7,2 gam
kim loại M vào 400 ml dung dịch X thu được 6,72 lít khí duy nhất (ở đktc). Dung dịch thu được sau phản ứng cần 200ml dung
dịch Ba(OH) 2 nói trên để trung hoà hết. Tìm nồng độ của HCl, H 2 SO 4 , Ba(OH) 2 và kim loại M.
Bài 10:Chỉ được dùng quỳ tím, hãy phân biệt các dung dịch bị mất nhãn sau: MgSO 4 , HCl, BaCl 2 , NaCl, KOH.

GIÚP MK MỘT SỐ CÂU VỚI NHA, MK CẢM ƠN

1
15 tháng 4 2020

hóa lớp 10 khó thế

15 tháng 4 2020

khó lắm bn ơi, bài bạn làm dc giải giúp mk nha, mk cảm ơn

24 tháng 1 2019

a) lấy mỗi chất 1 ít làm mẫu thử . Cho quỳ tím lần lượt và từng mẫu thử, mẫu nào làm quỳ tím hoá đỏ là H2SO4 và HI; mẫu nào làm quỳ tím hoá xanh là Ca(OH)2. Không hiện tượng là Na2S , Na2SO4.

Nhóm làm quỳ tím hoá đỏ, ta cho AgNO3, mẫu thử nào xuất hiện kết tủa vàng đậm là HI. Chất kia là H2SO4.

PTHH: HI + AgNO3 → AgI ↓ + HNO3

Nhóm không làm quỳ tím đổi màu, ta cho dd BaCl2 vào, mẫu thử nào xuất hiện kết tủa trắng là Na2SO4.

PTHH: BaCl2 + Na2SO4 →BaSO4↓ + NaCl

Hai chất kia là KNO3 và Na2S. Tiếp tục cho Pb(NO3) lần lượt vào 2 mẫu còn lại, mẫu xuất hiện kết tủa đen là Na2S .Còn lại là KNO3.

PTHH: Pb(NO3)2 + NaS → NaNO3 + PbS↓

b) Trình bày tương tự. Cho quỳ tím vào ,quỳ hoá xanh là NaOH và Ba(OH)2; các chất còn lại không hiện tượng là NaNO3, Na2SO4, NaCl. Nhóm làm quỳ tím hoá xanh, cho dd H2SO4 vào .Mẫu nào xuất hiện kết tủa trắng là Ba(OH)2. Chất kia là NaOH.

PTHH: Ba(OH )2 + H2SO4 → BaSO4↓ + H2O. Nhóm không làm đổi màu quỳ tím, cho AgNO3,mẫu xuất hiện kết tủa trắng là NaCl.

AgNO3 + NaCl → AgCl + NaNO3.

2 mẫu kia là Na2SO4 và NaNO3. Cho BaCl2 vào ,mẫu xuất hiện kết tủa trắng là Na2SO4.chất còn lại là NaNO3.

PTHH: Na2SO4 + BaCl2 → NaCl + BaSO4 ↓

c. Tương tự vậy.

8 tháng 4 2019

a/ (1) FeS + 2HCl => FeCl2 + H2S

(2) H2S + 2NaOH => Na2S + 2H2O

(3) Na2S + FeCl2 => 2NaCl + FeS

(4) 2FeS + 8H2SO4 đ,n => Fe2(SO4)3 + 7SO2 + 8H2O

(5) Fe2(SO4)3 + 3BaCl2 => 3BaSO4 + 2FeCl3

(6) FeCl3 + 3NaOH => Fe(OH)3 + 3NaCl

8 tháng 4 2019

b/ FeS2 + O2 => Fe2O3 + SO2

SO2 + H2S => S + H2O

S + H2 => H2S

H2S + O2 => SO2 + H2O

SO2 + O2 => (to,V2O5) SO3

SO3 + H2O => H2SO4

2H2SO4 đ,n + Cu => CuSO4 + SO2 + 2H2O

SO2 + NaOH => NaHSO3

P/s: Bạn tự cân bằng nhaa

5 tháng 12 2019

3 ý cuối:

2KNO3 + 3C + S \(\rightarrow\)K2S + 3CO2 + N2

(5x-2y)Al +(18x-6y) HNO3 \(\rightarrow\) (5x-2y)Al(NO3)3 +3 NxOy + (9x-3y)H2O

2FexOy + (6x-2y)H2SO4\(\rightarrow\)xFe2(SO4)3 + (3x-2y)SO2 +(6x-2y) H2O

5 tháng 12 2019

Đầy đủ 3 ý đầu 2 ý sau mk ghi kết quả bn làm tương tự nhé Chủ đề 8: Cân bằng phương trình oxi hóa-khử bằng phương pháp thăng bằng electron

15 tháng 5 2021

1)

$Zn^0 \to Zn^{2+} + 2e$   x3
$N^{+5} + 3e \to N^{+2}$  x2

$3Zn + 8HNO_3 \to 3Zn(NO_3)_2 + 2NO + 4H_2O$

2)

\(Al^0 \to Al^{3+} + 3e\)    x2

\(S^{+6} + 2e\to S^{+4}\)    x3

$2Al + 6H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3 + 3SO_2 + 6H_2O$

3)

\(Cr^{+6} + 3e \to Cr^{+3}\)  x1

\(Fe^{+2} \to Fe^{+3} + 1e\)  x3

$K_2Cr_2O_7 + 6FeSO_4 + 7H_2SO_4 \to 3Fe_2(SO_4)_3 + Cr_2(SO_4)_3 + K_2SO_4 + 7H_2O$

4)

\(Pb^{+4} + 2e \to Pb^{+2}\\ \)  x1

\(2Cl^- \to Cl_2 + 2e\)    x1

$PbO_2 + 4HCl \to PbCl_2 + Cl_2 + 2H_2O$

5)

$2KMnO_4 \xrightarrow{t^o} K_2MnO_4 + MnO_2 + O_2$

6)

\((FeCu_2S_2)^0 \to Fe^{+3} + 2Cu^{+2} + 2S^{+4} + 15e\) x4

\(O_2 + 4e \to 2O^{-2}\)  x15

$4FeCu_2S_2 + 15O_2 \xrightarrow{t^o} 2Fe_2O_3 + 8CuO + 8SO_2$

15 tháng 5 2021

à cho e hỏi a 2k mấy thế a

20 tháng 11 2018

6P+5KClO3---->3P2O5+5KCl

2P+5H2SO4----->2H3PO4+5SO2+2H2O

S+2HNO3------>H2SO4+2NO

C3H8+2HNO3---->CO2+2NO+2H2O

3H2S+4HClO3------>4HCL +3H2SO4

H2SO4+C2h2------>CO2+SO2+H2O

20 tháng 11 2018

1) 6P + 5KClO3 → 3P2O5 + 5KCl

2) 2P + 5H2SO4 → 2H3PO4 + 5SO2 + 2H2O

3) S + 2HNO3 → H2SO4 + 2NO

4) 3C3H8 + 20HNO3 → 9CO2 + 20NO + 22H2O

5) 3H2S + 4HClO3 → 4HCl + 3H2SO4

6) 5H2SO4 + C2H2 → 2CO2 + 5SO2 + 6H2O

30 tháng 5 2020
https://i.imgur.com/ZdD4WuQ.jpg
14 tháng 4 2019

a/ Lấy mẫu thử và đánh dấu từng mẫu thử

Cho quỳ tím vào các mẫu thử

Mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ là H2SO4

Mẫu thử làm quỳ tím không đổi màu là: BaCl2; K2S; NaCl

Cho H2SO4 vừa nhận được vào các mẫu thử quỳ tím không đổi màu

BaCl2 + H2SO4 => BaSO4 + 2HCl

K2S + H2SO4 => K2SO4 + H2S

Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng là BaCl2

Mẫu thử chỉ xuất hiện dung dịch và khí thoát ra là K2S

Còn lại là NaCl.

14 tháng 4 2019

b/ Lấy mẫu thử và đánh dấu từng mẫu thử

Cho dung dịch AgNO3 vào các mẫu thử

AgNO3 + KBr => AgBr| + KNO3

Mẫu thử tạo kết tủa vàng sẫm là KBr

Cho vào các mẫu thử còn lại dung dịch H2SO4

Na2SO3 + H2SO4 => Na2SO4 + SO2 + H2O

Mẫu thử có khí thoát ra là Na2SO3

Cho vào các mẫu thử dung dịch BaCL2

BaCl2 + MgSO4 => BaSO4 + MgCl2

Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng là MgSO4

Còn lại là NaF