Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D.
Tạm dịch: “Kết quả bài thi sẽ được công bố vào 9h sáng mai ” - “Thật không? ”
A. Can I wait for it?: Tôi có thể đợi được không?
B. Could it wait?: Nó có thể đợi được không?
C. Yes, please: Vâng, làm ơn.
D. I can’t wait!: Tôi không thể đợi được nữa rồi!
Vậy đáp án chính xác là D
Đáp án C
Giải thích: Đây là câu điều kiện loại I, ta có thể dùng will để chỉ khả năng xảy ra, dùng should để đưa ra gợi ý, lời khuyên, dùng can để diễn tả sự cho phép. Ở đây, việc lễ hội hoa không ảnh hưởng gì đến khả năng đi, nên chỉ chọn được should.
Dịch nghĩa: Ngày mai ở công viên sẽ có lễ hội hoa anh đào, con nên dành thời gian ngày mai ở đó nếu con không bận làm gì.
Hoang will be eighteen next month => It will be Hoàng's 18th-birthday next month.
In the future, we will live in old houses. F
Our houses will have solar energy or windy energy. T
Robots won’t cook dinner or wash clothes. F
In the future, the air will be fresh because our cars might use energy from water or plants T
B. Read the text again and answer the questions given: (1.5 ms)
1.What type of house will we have in the future? We will have hi-tech houses.
2. What will our world be like? Our world will be a great place to live in.
3. What will special remote control units do? It will help us surf the Internet, send and receive emails and order food from the supermarkets.
Yes, it will(câu tr lời đầy đủ), nhưng nếu bạn muốn nó ngắn gọn thì dùng Yes cũng đc, ko sai
Đáp án C
Kiến thức về từ vựng
A. write (v): viết B. tell (v): bảo
C. state (v): tuyên bố D. record (v): ghi âm
Tạm dịch: Trong bài báo hôm nay, có tuyên bố rằng sẽ sớm có một Chính phủ mới.
Đáp án D
Giải thích:
=> Khi chuyển sang câu gián tiếp, thời gian the day after tomorrow (ngày kia) được chuyển thành after two days (sau 2 ngày)
Dịch nghĩa: “Chúng tôi sẽ ở đây vào ngày kia”, họ nói.
A. Họ nói chúng ta sẽ ở đây trong thời gian 2 ngày.
B. Họ nói chúng ta sẽ ở đó trong thời gian 2 ngày.
C. Họ nói họ có thể sẽ ở đây trong thời gian 2 ngày.
D. Họ nói họ sẽ ở đó sau 2 ngày.
Đáp án A
Việc dời đi thật là phiền phức nhưng mọi chuyện sẽ tôt hơn khi chúng ta đến nơi ở mới
Đáp án A
Từ đồng nghĩa – kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Một người cha sẽ là một mẫu hình lý tưởng cho con cái mình. Ông ấy sẽ là tấm gương cho con cái ông về những người chồng và người cha như thế nào.
=>Role model /ˈrəʊl ˌmɒdəl/ (n): một người mà ai đó ngưỡng mộ; một mẫu hình lý tưởng của ai để họ noi theo
Xét các đáp án:
A. ai đó người mà những người khác ngưỡng mộ và noi theo B. ai đó người mà những người khác chia sẻ mối quan tâm của họ với người đó
C. ai đó người mà những người khác yêu thương và sống cùng
D. ai đó người mà những người khác thích Cấu trúc khác cần lưu ý:
The/a/an (good) example for sb of sth: là một tấm gương (tốt) cho ai noi theo về điều gì
It will be either colder or warmer tomorrow.
mik c~ làm giống bn đó