K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

23 tháng 12 2017

Vấn đề có ý nghĩa chiến lược quan trọng trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước là xác định cơ cấu kinh tế hợp lí và thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

Đáp án cần chọn là: D

16 tháng 12 2018

a) Vẽ biểu đồ

- Xử lí số liệu

Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của Trung Quốc qua các năm

 - Tính qui mô  ( r 1985 , r 1995 , r 2004 ) :

r 1985 = 1 , 0   đvbk

r 1995 = 697 , 6 239 , 0 = 1 , 7   đvbk

r 2004 = 1649 , 3 239 , 0 = 2 , 6   đvbk

- Vẽ:

Biểu đồ cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của Trung Quốc, năm 1985, năm 1995 và năm 2004

b) Nhận xét và giải thích

* Nhận xét

Giai đoạn 1985 - 2004:

- Về quy mô:

+ Tổng giá trị GDP của Trung Quốc tăng liên tục từ 239,0 tỉ USD (năm 1985) lên 1649,3 tỉ USD (năm 2004), tăng 1410,3 tỉ USD (tăng gấp 6,9 lần).

+ Giá trị GDP của các khu vực nông - lâm - ngư nghiệp, công nghiệp - xây dựng và dịch vụ đều tăng qua các năm với tốc độ tăng trưởng có sự khác nhau:

• Giá trị sản xuất ngành công nghiệp và xây dựng có tốc độ tăng trưởng cao nhất (tăng gấp 8,7 lần), tiếp đến là khu vực dịch vụ (tăng gấp 7,6 lần). Đây cũng là hai khu vực có tốc độ tăng trưởng cao hơn tốc độ tăng trưởng tổng giá trị GDP của Trung Quốc.

+ Công nghiệp và xây dựng có giá trị GDP cao nhất, tiếp đến là dịch vụ và thấp nhất là nông - lâm - ngư nghiệp (dẫn chứng).

+ Sự tăng trưởng GDP của các khu vực kinh tế không đều qua các giai đoạn (dãn chứng).

Về cơ cấu:

+ Trong cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của Trung Quốc trong giai đoạn 1985 - 2004, chiếm tỉ trọng cao nhất là khu vực công nghiệp - xây dựng, tiếp đến là khu vực dịch vụ và thấp nhất là khu vực nông - lâm - ngư nghiệp.

+ Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế có sự thay đổi theo hướng:

Ÿ Tỉ trọng khu vực nông - lâm - ngư nghiệp giảm từ 28,4% (năm 1985) xuống còn 14,5% (năm 2004), giảm 13,9%.

Ÿ Tỉ trọng khu vực công nghiệp - xây dựng tăng từ 40,3% (năm 1985) lên 50,9% (năm 2004), tăng 10,6%.

Ÿ Tỉ trọng khu vực dịch vụ tăng, nhưng còn chậm từ 31,3% (năm 1985) lên 34,6% (năm 2004), tăng 3,3%.

* Giải thích

Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của Trung Quốc có sự chuyển dịch theo hướng tích cực, phù hợp với xu thế của thế giới là do:

- Giá trị sản xuất công nghiệp - xây dựng và dịch vụ có tốc độ tăng trưởng cao hơn tốc độ tăng trưởng giá trị tổng GDP của Trung Quốc.

- Tác động của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại, chính sách đổi mới và kết quả của quá trình đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Sự phát triển mạnh của các ngành công nghiệp và dịch vụ tạo ra giá trị lớn dẫn đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

3 tháng 6 2018

a) Vẽ biểu đồ

- Xử lí số liệu:

+ Tính cơ cấu:

Cơ cấu tổng sản phẩm trong nước phân theo khu vực kinh tế của Ấn Độ năm 1990 và năm 2010

 + Tính bán kính hình tròn  ( r 1990 ,   r 2010 ) :

r 1990 = 1 , 0   đvbk

r 2010 = 1711 327 = 2 , 3   đvbk

- Vẽ:

Biểu đồ thể hiện cơ cấu tổng sản phẩm trong nước theo khu vực kinh tế của Ấn Độ năm 1990 và năm 2010 (%)

b) Nhận xét và giải thích

* Nhận xét

+ Trong cơ cấu tổng sản phẩm trong nước phân theo khu vực kinh tế của Ấn Độ năm 1990, chiếm tỉ trọng cao nhất là khu vực dịch vụ (44,5%), tiếp đến là khu vực nông - lâm – thủy sản (29,0%) và có tỉ trọng thấp nhất là khu vực công nghiệp và xây dựng (26,5% ).

+ Trong cơ cấu tổng sản phẩm trong nước phân theo khu vực kinh tế của Ân Độ năm 2010, chiếm tỉ trọng cao nhất là khu vực dịch vụ (54,4%), tiếp đến là khu vực công nghiệp và xây dựng (27,6%) và có tỉ trọng thấp nhất là khu vực nông – lâm – thủy sản (18,0%).

- Sự chuyển dịch cơ cấu:

Từ năm 1990 đến năm 2010, cơ cấu tổng sản phẩm trong nước phân theo khu vực kinh tế của Ấn Độ có sự thay đổi theo hướng:

+ Tỉ trọng khu vực nông – lâm – thủy sản giảm từ 29,0% (năm 1990) xuống còn 18,0% (năm 2010), giảm 11,0%.

+ Tỉ trọng khu vực công nghiệp và xây dựng tăng từ 26,5% (năm 1990) lên 27,6% (năm 2010), tăng 1,1%.

+ Tỉ trong khu vực dịch vụ tăng từ 44,5% (năm 1990) lên 54,4% (năm 2010), tăng 9,9%.

* Giải thích

- Sự chuyển dịch theo xu hướng chung của thế giới, do tác động của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại, chính sách Đổi mới của Ấn Độ.

- Do giá trị sản xuất công nghiệp – xây dựng và dịch vụ có tốc độ tăng trưởng cao hơn so với tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm trong nước nên tỉ trọng tăng, còn giá trị nông – lâm - thủy sản có tốc độ tăng trưởng thấp hơn tốc độ tăng trường tổng sản phẩm trong nước nên tỉ trọng giảm.

- Do Ấn Độ đã đạt được những thành tựu to lớn trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Ấn Độ đã trở thành nước công nghiệp mới. Do có dân số đông, mức sống được nâng cao nên như cầu tiêu dùng lớn, các ngành dịch vụ phát triển mạnh, đa dạng và đặc biệt trong những năm gần đây, Ấn Độ đã và đang đẩy mạnh phát triển các ngành dịch vụ cần nhiều tri thức.

25 tháng 10 2019

- Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của Ấn Độ: giảm giá trị tương đối của ngành công nghiệp, tăng giá trị công nghiệp và dịch vụ.

- Xu hướng phát triển kinh tế: xây dụng nên kinh tế tự chủ, xây dựng nền công nghiệp hiện đại.

14 tháng 2 2022

B

14 tháng 2 2022

B

25 tháng 4 2017

a) Vẽ biểu đồ

Biểu đồ thể hiện cơ cấu tổng sản phẩm trong nước phân theo khu vực kinh tế của Trung Quốc giai đoạn 1990 - 2010

b) Nhận xét

- Trong cơ cấu tổng sản phẩm trong nước phân theo khu vực kinh tế của Trung Quốc giai đoạn 1990 - 2010, chiếm tỉ trọng cao nhất là khu vực công nghiệp và xây dựng, tiếp đến là khu vực dịch vụ và có tỉ trọng thấp nhất là khu vực nông, lâm, thủy sản (dẫn chứng).

- Từ năm 1990 đến năm 2010, cơ cấu tổng sản phẩm trong nước phân theo khu vực kinh tế của Trung Quốc có sự chuyển dịch theo hướng:

+ Tỉ trọng khu vực nông, lâm, thủy sản giảm liên tục từ 27,2% (năm 1990) xuống còn 10,0% (năm 2010), giảm 17,2%.

+ Tỉ trọng khu vực công nghiệp và xây dựng tăng từ 41,3% (năm 1990) lên 46,6% (năm 2010), tăng 5,3%, nhưng không ổn định, thể hiện ở chỗ: từ năm 1990 đến năm 2005 tăng liên tục, từ năm 2005 đến năm 2010 giảm (dẫn chứng).

 

+ Tỉ trọng khu vực dịch vụ tăng liên tục từ 31,5% (năm 1990) lên 43,4% (năm 2010), tăng 11,9%.

Câu 9: Xu hướng trong việc thay đổi cơ cấu kinh tế ở Đông Nam Á là:A. tăng tỉ trọng ngành nông nghiệp và công nghiệp, giảm tỉ trọng ngành dịch vụ.B. giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp và công nghiệp, tăng tỉ trọng ngành dịch vụ.C. tăng tỉ trọng ngành công nghiệp và dịch vụ, giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp.D. giảm tỉ trọng ngành công nghiệp và dịch vụ, tăng tỉ trọng ngành nông nghiệp.Câu 10: Cơ cấu dân...
Đọc tiếp

Câu 9: Xu hướng trong việc thay đổi cơ cấu kinh tế ở Đông Nam Á là:

A. tăng tỉ trọng ngành nông nghiệp và công nghiệp, giảm tỉ trọng ngành dịch vụ.

B. giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp và công nghiệp, tăng tỉ trọng ngành dịch vụ.

C. tăng tỉ trọng ngành công nghiệp và dịch vụ, giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp.

D. giảm tỉ trọng ngành công nghiệp và dịch vụ, tăng tỉ trọng ngành nông nghiệp.

Câu 10: Cơ cấu dân số chủ yếu ở các nước Đông Nam Á là

A.  cơ cấu trẻ. B. cơ cấu trung bình.

C. cơ cấu già. D. cơ cấu ổn định.

Câu 11: Nước nào có diện tích nhỏ nhất trong các nước Đông Nam Á?

A. Bru-nây. B. Lào.

C. Đông-Ti-mo. D. Xin-ga-po.

Câu 12: Trong Chiến tranh thế giới thứ 2, hầu hết các quốc gia Đông Nam Á bị quốc gia nào xâm chiếm?

A. Nhật Bản. B. Mỹ.

C. Pháp. D. Anh.

Câu 13: Nguyên nhân đã thu hút sự chú ý của các nước đế quốc xâm chiếm các quốc gia ở khu vực Đông Nam Á là

A. Đặc điểm khí hậu và địa hình. B. Trình độ phát triển kinh tế.

B. Vị trí địa lí và tôn giáo. D. Vị trí cầu nối và nguồn tài nguyên.

Câu 14: Quốc gia nào sau đây ở Đông Nam Á thuộc một trong bốn "con rồng" châu Á?

A. Thái Lan.

B. Ma-lai-xi-a.

C. Xin-ga-po.

D. Bru-nây.

Câu 15: Nửa đầu thế kỉ XX, nền kinh tế của các nước Đông Nam Á có đặc điểm là

A. rất phát triển.

 

B. đang tiến hành quá trình công nghiệp hóa.

C. lạc hậu và tập trung vào sản xuất lương thực.

D. phong kiến.

Câu 16: Hiện nay, kinh tế của các quốc gia Đông Nam Á có đặc điểm là

A. phát triển nhanh và duy trì tốc độ tăng trưởng cao.

B. nền kinh tế phát triển khá nhanh, song chưa vững chắc.

C. có nền kinh tế phát triển hiện đại.

D. nền kinh tế nghèo nàn lạc hậu và kém phát triển.

Câu 17: Đâu không phải nguyên nhân của sự tăng trưởng kinh tế nhanh của các nước trong khu vực Đông Nam Á?

A. Nguồn nhân công rẻ, dồi dào.

B. Nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú.

C. Nguồn vốn đầu tư và công nghệ của nước ngoài.

D. Sự can thiệp của các thế lực bên ngoài.

Câu 18: Mức tăng trưởng kinh tế của các nước Đông Nam Á giảm là do ảnh hưởng của khủng hoảng tài chính tại

A. Đài Loan. B. Thái Lan.

C. In đô-nê-xi-a. D. Ma lai-xi-a.

Câu 19: Ở Đông Nam Á, cây cao su được trồng nhiều tại nước nào?

A. Ma-lai-xi-a. B. Đông Ti-mo.

C. Lào. D. Cam-pu-chia.

Câu 20: Các nước Đông Nam Á đang tiến hành công nghiệp hóa bằng cách phát triển ngành nào sau đây?

A. Ngành công nghiệp hiện đại.

B. Ngành công nghiệp điện tử.

C. Ngành công nghiệp nặng.

D. Ngành công nghiệp sản xuất hàng hóa.

giúp mik vs các cậu oi

2
14 tháng 3 2022

tách nhỏ ra

14 tháng 3 2022

Câu 9: Xu hướng trong việc thay đổi cơ cấu kinh tế ở Đông Nam Á là:

A. tăng tỉ trọng ngành nông nghiệp và công nghiệp, giảm tỉ trọng ngành dịch vụ.

B. giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp và công nghiệp, tăng tỉ trọng ngành dịch vụ.

C. tăng tỉ trọng ngành công nghiệp và dịch vụ, giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp.

D. giảm tỉ trọng ngành công nghiệp và dịch vụ, tăng tỉ trọng ngành nông nghiệp.

Câu 10: Cơ cấu dân số chủ yếu ở các nước Đông Nam Á là

A.  cơ cấu trẻ. B. cơ cấu trung bình.

C. cơ cấu già. D. cơ cấu ổn định.

Câu 11: Nước nào có diện tích nhỏ nhất trong các nước Đông Nam Á?

A. Bru-nây. B. Lào.

C. Đông-Ti-mo. D. Xin-ga-po.

Câu 12: Trong Chiến tranh thế giới thứ 2, hầu hết các quốc gia Đông Nam Á bị quốc gia nào xâm chiếm?

A. Nhật Bản. B. Mỹ.

C. Pháp. D. Anh.

Câu 13: Nguyên nhân đã thu hút sự chú ý của các nước đế quốc xâm chiếm các quốc gia ở khu vực Đông Nam Á là

A. Đặc điểm khí hậu và địa hình. B. Trình độ phát triển kinh tế.

B. Vị trí địa lí và tôn giáo. D. Vị trí cầu nối và nguồn tài nguyên.

Câu 14: Quốc gia nào sau đây ở Đông Nam Á thuộc một trong bốn "con rồng" châu Á?

A. Thái Lan.

B. Ma-lai-xi-a.

C. Xin-ga-po.

D. Bru-nây.

Câu 15: Nửa đầu thế kỉ XX, nền kinh tế của các nước Đông Nam Á có đặc điểm là

A. rất phát triển.

 

B. đang tiến hành quá trình công nghiệp hóa.

C. lạc hậu và tập trung vào sản xuất lương thực.

D. phong kiến.

Câu 16: Hiện nay, kinh tế của các quốc gia Đông Nam Á có đặc điểm là

A. phát triển nhanh và duy trì tốc độ tăng trưởng cao.

B. nền kinh tế phát triển khá nhanh, song chưa vững chắc.

C. có nền kinh tế phát triển hiện đại.

D. nền kinh tế nghèo nàn lạc hậu và kém phát triển.

Câu 17: Đâu không phải nguyên nhân của sự tăng trưởng kinh tế nhanh của các nước trong khu vực Đông Nam Á?

A. Nguồn nhân công rẻ, dồi dào.

B. Nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú.

C. Nguồn vốn đầu tư và công nghệ của nước ngoài.

D. Sự can thiệp của các thế lực bên ngoài.

Câu 18: Mức tăng trưởng kinh tế của các nước Đông Nam Á giảm là do ảnh hưởng của khủng hoảng tài chính tại

A. Đài Loan. B. Thái Lan.

C. In đô-nê-xi-a. D. Ma lai-xi-a.

Câu 19: Ở Đông Nam Á, cây cao su được trồng nhiều tại nước nào?

A. Ma-lai-xi-a. B. Đông Ti-mo.

C. Lào. D. Cam-pu-chia.

Câu 20: Các nước Đông Nam Á đang tiến hành công nghiệp hóa bằng cách phát triển ngành nào sau đây?

A. Ngành công nghiệp hiện đại.

B. Ngành công nghiệp điện tử.

C. Ngành công nghiệp nặng.

D. Ngành công nghiệp sản xuất hàng hóa.