K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
7 tháng 11 2023

2Na(s) +  ½ O2(g) → Na2O(s)   ${\Delta _f}H_{298}^0 =  - 417,98$kJ.mol-1

Na(s) + ¼ O2(g) → ½ Na2O(s)  ${\Delta _f}H_{298}^0 = \frac{{ - 417,98}}{2} = 208,99$kJ.mol-1

3 tháng 9 2023

Nhiệt tỏa ra khi hình thành 1 mol Na2O(s) ở điều kiện chuẩn từ phản ứng giữa Na(s) và O3(g) không được coi là nhiệt tạo thành chuẩn của Na2O(s) vì oxygen dạng phân tử O3 (ozone) không là dạng bền nhất.

3 tháng 9 2023

loading...

b) Trong N2, liên kết giữa 2 nguyên tử là liên kết ba – một loại liên kết bển, cần 1 năng lượng rất lớn để phá vỡ liên kết đó.

=> N2 khá trơ về mặt hóa học và chỉ phản ứng với oxy khi có nhiệt đô cao hoặc có tia lửa điện

Câu 1. Có ba lọ đựng ba khí riêng biệt là clo, hidroclorua và oxi. Có thể dùng một chất nào trong số các chất sau để đồng thời nhận ra được cả ba khí trên? Giải thích A. Giấy quỳ tím tẩm ướt B. Dd Ca(OH)2 C. Dd BaCl2 D. Dd H2SO4 Câu 2. Độ tan của NaCl ở 100OC là 50 gam. Ở nhiệt độ này dung dịch bão hoà NaCl có nồng độ phần trăm là bao nhiêu? Câu 3. Sục khí clo dư vào dung dịch chứa muối NaBr và KBr thu được...
Đọc tiếp

Câu 1. Có ba lọ đựng ba khí riêng biệt là clo, hidroclorua và oxi. Có thể dùng một chất nào trong số các chất sau để đồng thời nhận ra được cả ba khí trên? Giải thích

A. Giấy quỳ tím tẩm ướt B. Dd Ca(OH)2 C. Dd BaCl2 D. Dd H2SO4

Câu 2. Độ tan của NaCl ở 100OC là 50 gam. Ở nhiệt độ này dung dịch bão hoà NaCl có nồng độ phần trăm là bao nhiêu?

Câu 3. Sục khí clo dư vào dung dịch chứa muối NaBr và KBr thu được muối NaCl và KCl, đồng thời thấy khối lượng muối giảm 4,45 gam. Lượng clo đã tham gia phản ứng với 2 muối trên là bao nhiêu?

Câu 4. Hoà tan hỗn hợp gồm 0,2 mol Al; 0,2 mol Fe và 0,2 mol Fe3O4 bằng dung dịch HCl dư thu được dung dịch A. Cho A tác dụng với dung dịch NaOH dư, rồi lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Tính giá trị của m ?

Câu 5. Cho một lượng hỗn hợp CuO và Fe2O3 tan hết trong dung dịch HCl thu được 2 muối có tỷ lệ mol là 1 : 1. Phần trăm khối lượng của CuO và Fe2O2 trong hỗn hợp lần lượt là bao nhiêu?

Các cậu giúp mình với nha. Mai mình kiểm tra rồi :<

1
14 tháng 5 2020

Câu 1:

Cho giấy quỳ tím ẩm vào ba lọ khí trên:

- Khí nào trong lọ làm đổi màu quỳ tím thành đỏ là khí HCl.

- Khí nào trong lọ tẩy trắng giấy quỳ là khí Cl2.

- Khí nào trong lo không làm đổi màu quỳ tím là khí oxi (dùng que đóm còn than hồng để thử lại).

Câu 2:

Áp dụng CT:

\(C\%=\frac{100.T}{100+T}\)

\(\Leftrightarrow C\%=\frac{40.100}{140}=28,57\%\)

Câu 3:

Gọi số mol Cl2 phản ứng là a

\(2NaBr+Cl_2\rightarrow2NaCl+Br_2\)

\(2KBr+Cl_2\rightarrow2KCl+Br_2\)

\(\Rightarrow n_{Br2}=n_{Cl2}=a\left(mol\right)\)

Gọi khối lượng NaBr và KBr là m

Nên khối lượng NaCl và KCl là m - 4,45

BTKL:

\(71a+m=m-4,45+160a\)

\(\Leftrightarrow a=0,05\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow V_{Cl2}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)

Câu 4:

\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)

\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)

\(Fe_3O_4+8HCl\rightarrow FeCl_2+2FeCl_3+4H_2O\)

\(AlCl_3+4NaOH\rightarrow NaAlO_2+3NaCl+2H_2O\)

\(FeCl_3+3NaOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_3+3NaCl\)

\(FeCl_2+2NaOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_2+2NaCl\)

\(2Fe\left(OH\right)_2\rightarrow Fe_2O_3+3H_2O\)

\(Fe\left(OH\right)_2+O_2\rightarrow2Fe_2O_3+4H_2O\)

Kết tủa là Fe2O3

Bảo toàn e:

\(\Rightarrow n_{Fe}=2n_{Fe2O3}\)

\(\Leftrightarrow0,2+0,2.3=2n_{Fe2O3}\)

\(\Leftrightarrow n_{Fe2O3}=0,4\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{Fe2O3}=0,4.160=64\left(g\right)\)

Câu 5:

Ta có:

\(\frac{n_{FeCl3}}{n_{CuCl2}}=\frac{2n_{Fe2O3}}{n_{CuO}}=\frac{1}{2}\)

\(\Rightarrow\frac{n_{Fe2O3}}{n_{CuO}}=\frac{1}{2}\)

\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{CuO}=\frac{80.3}{80.2+160}=50\%\\\%m_{Fe2O3}=100\%-50\%=50\%\end{matrix}\right.\)

a: Tốc độ phản ứng tăng lên do bề mặt tiếp xúc tăng lên

b: Tốc độ phản ứng giảm xuống do nồng độ giảm

c: Tốc độ phản ứng tăng lên do nhiệt độ tăng

5 tháng 5 2020

a,

Nếu Ca(OH)2 dư thì chỉ xảy ra 1 muối CaSO3

SO2+Ca(OH)2 => CaSO3+H2O

n SO2=4,48/22,4=0,2(mol)

n CaSO3=n SO2=0,2(mol)

m CaSO3=0,2.120=24(g)

b, Đổi V=250ml=0,25(l)

=> nCa(OH)2=0,25.0,5=0,125(mol)

n Ca(OH)2<n SO2

=> SO2 hòa tan 1 phần kết tủa

SO2 + Ca(OH)2 => CaSO3+H2O

SO2+CaSO3+H2O => Ca(HSO3)2

Ta có

n SO2=n CaSO3=n Ca(OH)2=0,125(mol)
=>n SO2 dư=0,2-0,125=0,075(mol)

n CaSO3(2)=n SO2=0,075(mol)

=> n CaSO3 còn lại =0,125-0,075=0,05(mol)

m caSO3=0,05.120=6(g)

c, n CaSO3=12/120=0,1(mol)

n CaSO3<n SO2=>SO2 dư

n Ca(OH)2=n CaSO3=0,1(mol)

V=V Ca(OH)2=0,1/0,5=0,2(l)

25 tháng 4 2019

nNaOH=1(mol)

nSO2=0,05(mol)

lập tỉ số: k=nOH:nSO2=20 > 2-> muối trung hòa Na2SO3

pt: 2NaOH + SO2-> Na2SO3 + H2O

;;;;;:0,1<--------0,05----->0,05(mol)

=>m muối=0,05.(23.2+32+48)=6,3(g)

CHUYÊN MỤC: GIẢI BÀI CÓ "THƯỞNG" NHÂN MÙA NGHỈ HỌC :v Câu 1: (1SP) Đốt cháy m gam Fe trong 5,6 lít Cl2 (đktc) (phản ứng vừa đủ) thu được 6,5 gam FeCl3. Tìm m Câu 2: (1SP) Sục 11,2(l) khí Cl2 vào dung dịch có chứa 60g NaI. Hỏi sau phản ứng ta thu được bao nhiêu gam I2 Câu 3: (1SP) Nhiệt phân 79 gam KMnO4 một thời gian thu được 72,6 gam chất rắn. Lấy toàn bộ lượng chất rắn này tác dụng với dung dịch HCl đặc, nóng,...
Đọc tiếp

CHUYÊN MỤC: GIẢI BÀI CÓ "THƯỞNG" NHÂN MÙA NGHỈ HỌC :v

Câu 1: (1SP) Đốt cháy m gam Fe trong 5,6 lít Cl2 (đktc) (phản ứng vừa đủ) thu được 6,5 gam FeCl3. Tìm m

Câu 2: (1SP) Sục 11,2(l) khí Cl2 vào dung dịch có chứa 60g NaI. Hỏi sau phản ứng ta thu được bao nhiêu gam I2

Câu 3: (1SP) Nhiệt phân 79 gam KMnO4 một thời gian thu được 72,6 gam chất rắn. Lấy toàn bộ lượng chất rắn này tác dụng với dung dịch HCl đặc, nóng, dư thu được khí X. Nếu đem tất cả khí X điều chế clorua vôi thì thu được tối đa bao nhiêu gam clorua vôi (chứa 30% tạp chất)?

Câu 4: (2SP) Đun nóng tới khối lượng không đổi m gam hỗn hợp X gồm KMnO4 và KClO3 thu được hỗn hợp chất rắn có khối lượng bằng 75,1% khối luợng hỗn hợp ban đầu. Mặt khác hỗn hợp X hòa tan hoàn toàn trong dung dịch HCl đặc thì thoát ra 117,2(l) khí đo ở 0,2atm và 293oK. Cũng hỗn hợp X đó đem đun nóng 1 thời gian thu được 43,4 gam hỗn hợp Y. Cho Y tác dụng hoàn toàn với HCl thì thu được V lít khí đo ở đktc. Sục khí đó vào dung dịch có chưa 112,5 gam NaI, sau phản ứng thu đuợc a gam chất rắn. Tìm m, V, a (Trích #1 - 1SP)

Câu 5: (2SP) Cho 74,4 gam hỗn hợp X gồm FeS2 và CuS tác dụng hoàn toàn với HNO3 thu được 7,55 mol hỗn hợp khí (gồm NO2 và SO2) và dung dịch Y chỉ chứa 2 muối sunfat. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là bao nhiêu? (Trích #2 - 2SP)

Và mình muốn truy ngay ra là bạn nào đã xóa topic này ạ :)

20
8 tháng 2 2020

Câu 2. \(n_{Cl_2}=\frac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\);\(n_{NaI}=\frac{60}{150}=0,4\left(mol\right)\)

PTHH: \(Cl_2+2NaI\rightarrow2NaCl+I_2\uparrow\)

TheoPT:1..........2.........(mol)

Theo ĐB:0,5......0,4

Lập tỉ lệ: \(\frac{0,5}{1}>\frac{0,4}{2}\)=> Cl2 dư, NaI phản ứng hết

Theo phương trình : \(n_{I_2}=\frac{1}{2}n_{NaI}=0,2\left(mol\right)\)

\(n_{Cl_2\left(pứ\right)}=\frac{1}{2}n_{NaI}=0,2\left(mol\right)\)

\(n_{Cl_2\left(dư\right)}=0,5-0,2=0,3\left(mol\right)\)

Cl2 dư phản ứng với I2 vừa sinh ra

PTHH: \(5Cl_2+I_2+6H_2O\rightarrow10HCl+3HIO_3\)

Lập tỉ lệ giữa Cl2 và I2: \(\frac{0,3}{5}< \frac{0,2}{1}\)=> I2

Theo PT : \(n_{I_2\left(pứ\right)}=0,06\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow n_{I_2\left(dư\right)}=0,2-0,06=0,14\left(mol\right)\)

Vậy khối lượng I2 sau phản ứng: \(m_{I_2\left(dư\right)}=0,14.127.2=35,56\left(g\right)\)

8 tháng 2 2020

Ôn tập cuối học kì IÔn tập cuối học kì I