K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

4 tháng 1 2020

Đáp án B

Phép lai AaBbDd x AaBbDd = (AaxAa)(BbxBb)(DdxDd)

 kiểu gen AABBDd chiếm tỉ lệ

11 tháng 5 2017

Đáp án B

Phép lai: AaBbDd × AaBbDd = (Aa × Aa)(Bb × Bb)(Dd × Dd)

→ kiểu gen AABBDd chiếm tỷ lệ:

18 tháng 2 2017

Đáp án C

I sai. số kiểu tổ hợp giao tử = số loại giao tử ♂ × số loại giao tử ♀ = 4×4= 16

II đúng, tỷ lệ kiểu hình trội về tất cả các tính trạng chiếm:  1 2 x 3 4 x 1 = 3 8

III đúng, số loại kiểu hình 2×2×1=4; số loại kiểu gen: 2×3×2=12

IV đúng, Aa(BB; Bb)(DD; Dd)

13 tháng 1 2019

Đáp án D

24 tháng 11 2018

Chọn đáp án C.

Cặp gen Aa x Aa cho đời con có cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ = 1/2.

Cặp gen Bb x BB cho đời con có cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ = 1/2.

Cặp gen Dd x dd cho đời con có cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ =1/2.

à Cá thể thuần chủng về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ = 12,5%.

30 tháng 11 2017

Chọn đáp án B.

Có 2 phát biểu đúng, đó là III và IV.

   x I sai. Vì:

          Cơ thể AaBbDdEe giảm phân cho  2 4 = 16 loại giao tử.

          Cơ thể AabbDdee giảm phân cho  2 2 = 4 loại giao tử.

Số kiểu tổ hợp giao tử=16x4=64kiểu.

   x II sai vì loại kiểu hình có 1 tính trạng trội, 3 tính trạng lặn gồm các kí hiệu:

   A-bbddee; aaB-ddee; aabbD-ee và aabbddee.
A a B b D d E e   x   A a b b D d e e = A a   x   A a B b   x   b b D d   x   D d E e   x   e e

Theo đó, ta có:
A-bbddee có tỉ lệ = 3 4 x 1 4 x 1 2 x 1 4 = 3 64
aabbD-ee có tỉ lệ = 3 4 x 1 4 x 1 2 x 1 4 = 3 64
aaB-ddee có tỉ lệ  = 1 4 x 1 2 x 1 4 x 1 2 = 1 64
Aabbddee có tỉ lệ  = 1 4 x 1 2 x 1 4 x 1 2 = 1 64
→ Loại kiểu hình có 1 tính trạng trội, 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ là:
3 64 + 3 64 1 64 + 1 64 = 8 64 = 0 , 125 = 12 , 5 %

þ III  đúng vì ở phép lai này, đời con luôn có kiểu hình D-. Do đó loại kiểu hình có 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn gồm các kiểu hình có các kí hiệu là

          A-B-ddee; A-bbD-ee; A-bbddE-; aaB-D-ee; aaB-ddE- và aabbD-E-
A a B b D d E e   x   A a b b D d e e = A a   x   A a B b   x   b b D d   x   D d E e   x   e e → ta có:
A-B-ddee có tỉ lệ  3 4 x 1 4 x 1 2 x 1 4 = 3 64
A-bbddE- có tỉ lệ  3 4 x 1 4 x 1 2 x 1 4 = 3 64
aaB-ddE- có tỉ lệ  1 4 x 1 2 x 1 4 x 1 2 = 1 64
A-bbD-ee có tỉ lệ  3 4 x 1 2 x 3 4 x 1 2 = 9 64
aaB-D-ee có tỉ lệ  3 4 x 1 4 x 1 2 x 1 4 = 3 64
aabbD-E- có tỉ lệ  3 4 x 1 4 x 1 2 x 1 4 = 3 64
Loại kiểu hình có 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ:  3 64 + 9 64 + 3 64 + 3 64 + 1 64 + 3 64 = 22 64 = 11 32

 

 

29 tháng 8 2018

Đáp án C

Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV. → Đáp án C.

I đúng.

- Số loại kiểu gen: AaBbDdEe × AabbDdee = (Aa × Aa)(Bb × bb)(Dd × Dd)(Ee × ee) =

= 3 × 2 × 3 × 2 = 36 loại.

II sai. Vì AaBbDdEe × AabbDdee = (Aa × Aa)(Bb × bb)(Dd × Dd)(Ee × ee) → Loại cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về 4 cặp gen (aabbddee) có tỉ lệ = 1 4 × 1 2 × 1 4 × 1 2  = 1/64.

III đúng.

Loại kiểu hình có 1 tính trạng trội, 3 tính trạng lặn gồm các kí hiệu:

A-bbddee + aaB-ddee + aabbD-ee + aabbddee.

AaBbDdEe × AabbDdee = (Aa × Aa)(Bb × bb)(Dd × Dd)(Ee × ee) →

A-bbddee có tỉ lệ = 3/4 × 1/2 × 1/4 × 1/2 = 3/64.

aaB-ddee có tỉ lệ = 1/4 × 1/2 × 1/4 × 1/2 = 1/64.

aabbD-ee có tỉ lệ = 1/4 × 1/2 × 3/4 × 1/2 = 3/64.

aabbddee có tỉ lệ = 1/4 × 1/2 × 1/4 × 1/2 = 1/64.

→ Loại kiểu hình có 1 tính trạng trội, 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ = 3/64+1/64+3/64+1/64 = 8/64 = 0,125 = 12,5%.

IV đúng. Vì loại kiểu hình có 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn gồm các kiểu hình là

A-B-D-ee + A-B-ddE- + A-bbD-E- + aaB-D-E-

AaBbDdEe × AabbDdee = (Aa × Aa)(Bb × bb)(Dd × Dd)(Ee × ee) →

A-B-D-ee có tỉ lệ = 3/4 × 1/2 × 3/4 × 1/2 = 9/64.

A-B-ddE- có tỉ lệ = 3/4 × 1/2 × 1/4 × 1/2 = 3/64.

A-bbD-E- có tỉ lệ = 3/4 × 1/2 × 3/4 × 1/2 = 9/64.

aaB-D-E- có tỉ lệ = 1/4 × 1/2 × 3/4 × 1/2 = 3/64.

→ Loại kiểu hình có 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ =

= 9/64 + 3/64 + 9/64 + 3/64 = 24/64 = 3/8 = 37,5%.

11 tháng 4 2018

Đáp án B

Có 2 phát biểu đúng, đó là III và IV. → Đáp án B.

I sai. Vì: Cơ thể AaBbDdEe giảm phân cho  2 4 =16 loại giao tử.

Cơ thể AabbDdee giảm phân cho 22 = 4 loại giao tử.

→ Số kiểu tổ hợp giao tử = 16 × 4 = 64 kiểu.

II. sai. Vì loại kiểu hình có 1 tính trạng trội, 3 tính trạng lặn gồm các kí hiệu:

A-bbddee + aaB-ddee + aabbD-ee + aabbddee.

AaBbDdEe × AabbDdee = (Aa × Aa)(Bb × bb)(Dd × Dd)(Ee × ee) →

A-bbddee có tỉ lệ

aaB-ddee có tỉ lệ  

aabbD-ee có tỉ lệ  

aabbddee có tỉ lệ  .

→ Loại kiểu hình có 1 tính trạng trội, 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ

= 0,125 = 12,5%

III đúng. Vì ở phép lai này, đời con luôn có kiểu hình D-. Do đó loại kiểu hình có 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn gồm các kiểu hình gồm các kí hiệu là:

A-B-ddee + A-bbD-ee + A-bbddE- + aaB-D-ee + aaB-ddE- + aabbD-E-

AaBbDdEe × AabbDdee = (Aa × Aa)(Bb × bb)(Dd × Dd)(Ee × ee) →

A-B-ddee có tỉ lệ 

A-bbD-ee có tỉ lệ 

A-bbddE- có tỉ lệ 

aaB-D-ee có tỉ lệ 

aaB-ddE- có tỉ lệ 

aabbD-E- có tỉ lệ 

→ Loại kiểu hình có 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ

IV đúng. Aa × Aa sẽ cho đời con có kiểu hình A- với 2 loại kiểu gen quy định là AA và Aa.

Bb × bb sẽ cho đời con có kiểu hình B- với 1 loại kiểu gen quy định là Bb.

Dd × Dd sẽ cho đời con có kiểu hình D- với 2 loại kiểu gen quy định là DD và Dd.

Ee × ee sẽ cho đời con có kiểu hình E- với 1 loại kiểu gen quy định là Ee.

→ Loại kiểu hình A-B-D-E- sẽ có số loại kiểu gen quy định = 2 × 1 × 2 × 1 = 4 loại kiểu gen.