K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

30 tháng 12 2019

Chọn đáp án C

cần chú ý là trong công nghiệp và yêu cầu độ tinh khiết cao.

Cách A hoặc B, D đều thu được H3PO4 nhưng không tinh khiết và có chất lượng thấp.

Thực tế trong CN, có hai hướng:

• phương pháp ướt: Ca5(PO4)3X + 5H2SO4 + 10H2O → 3H3PO4 + 5CaSO4 + 2H2O + HX

(Ca5(PO4)3X là các quặng khoáng vật có trong thiên nhiên như apatit, photphorit).

• phương pháp nhiệt: P + O2t0→ P2O5 sau P2O5 + H2O → H3PO4.

phương pháp ướt thì kinh tế, thương mại hơn, phương pháp nhiệt thì đắt hơn nhưng cần thiết, dùng sản xuất một sản phẩm tinh khiết được sử dụng cho các ứng dụng trong ngành công nghiệp thực phẩm.

Tóm lại chọn đáp án C

12 tháng 6 2018

Chọn đáp án A

Các thí nghiệm thu được axit là 3,4,5,6,7,8,9

27 tháng 5 2019

Các trường hợp thỏa mãn: 2-3-4-6

ĐÁP ÁN B

9 tháng 5 2017

(2) Hai khoáng vật chính của photpho là photphorit Ca3(PO4)2 và apatit 3Ca3(PO4)2.CaF2

(3) Axit photphoric là chất tinh thể trong suốt, rất háo nước, tan trong nước theo bất kì tỉ lệ nào

(4) Axit photphoric không có tính oxi hóa

(6) H3PO4 tinh khiết được dùng trong công nghiệp dược phẩm

ĐÁP ÁN B

15 tháng 6 2017

Đáp án D

25 tháng 7 2018

Đáp án : C

Có 5 thí nghiệm

(3) NH4Cl + NaNO2 à N2

(4) NH3 + CuO à N2

(5) CaOCl2 + HCl à Cl2

(9) Si + NaOH à H2

(10) O3 + Ag à O2

16 tháng 1 2019

Đáp án B

1-không tạo đơn chất.

2-tạo đơn chất S nhưng mà ở dạng rắn.

3-tạo đơn chất là khí N2.

4-tạo đơn chất là khí Cl2.

5-tạo đơn chất là khí H2.

6-tạo đơn chất là P.

7-tạo đơn chất là N2.

8-tạo ra MgO và Si hoặc MgO và Mg2Si

21 tháng 9 2019

 Ta có thành phần chính của quặng: Ca3(PO4)2.

 

 Phương trình: Ca3(PO4)2 + 2H2SO4 -> Ca(H2PO4)2 + 2CaSO4

 Đặt m gồm nCa3PO4 =  0,93 mol và phần tạp chất có khối lượng tương đương 0,07 mol Ca3PO4 thu sau

 phản ứng có 0,93 mol Ca(HPO4)2 và 1,86 mol CaSO4 và tạp chất có m = 21,7

  

 Tính độ dinh dưỡng của phân lân => quy về P2O5

 % dinh dưỡng = 142 . 0,93 / (0,93 . 232 + 1,86 . 136 + 21,7) = 26,83%.=> Đáp án B

Cho các phát biếu sau : (a) Nung nóng KC1O3 (không xúc tác) chỉ thu được KCl và O2. (b) Lượng lớn thiếc dùng để phủ lên bề mặt của sắt để chống gi (sắt tây) dùng công nghiệp thực phẩm. (c) Sắt tác dụng với hơi nước ở nhiệt độ cao hơn 570°C thu được oxit sắt từ và khí H2 (d) Nhôm là nguyên tố đứng hàng thứ hai sau oxi về độ phổ biến trong vỏ Trái Đất (e) Phản ứng của O2 với N2...
Đọc tiếp

Cho các phát biếu sau :

(a) Nung nóng KC1O3 (không xúc tác) chỉ thu được KCl và O2.

(b) Lượng lớn thiếc dùng để phủ lên bề mặt của sắt để chống gi (sắt tây) dùng công nghiệp thực phẩm.

(c) Sắt tác dụng với hơi nước ở nhiệt độ cao hơn 570°C thu được oxit sắt từ và khí H2

(d) Nhôm là nguyên tố đứng hàng thứ hai sau oxi về độ phổ biến trong vỏ Trái Đất

(e) Phản ứng của O2 với N2 xảy ra rất khó khăn là phản ứng không thuận nghịch.

(f) Có thể dùng khí CO2 để dập tắt đám cháy cùa Mg nhưng không được dùng H2O

(g) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch H3PO4 thấy có kết tủa màu vàng

(h) Nước ta có mỏ quặng apatit (công thức: Ca3(PO4)2) ở Lào Cai

(i) Trong phòng thí nghiệm CO được điều chế bằng cách đun nóng axit HCOOH với H2SO4 đặc

Có tất cả bao nhiêu phát biểu không đúng ?

A. 7   

B. 4   

C. 5   

D. 6

1
17 tháng 9 2019

Chọn đáp án A

Phát biểu không đúng: 

(a) Sai. Vì phản ứng theo hai hướng

(c) Sai

(d) Sai. Nhôm là nguyên tố phổ biến thứ 3 sau oxi và silic.

(e) Sai. Ở nhiệt độ khoảng 3000°C 

(f) Sai. Không thể dập đám cháy có Mg bằng CO2 vì 2Mg + CO2 ® C + 2MgO sau đó C cháy làm đám cháy càng to hơn.

(g) Sai. Vì Ag3PO4 tan trong HNO3.

 

(h) Sai. Vì Apatit có công thức là 3Ca3(PO4)2.CaF2 còn : Ca3(PO4)2 là photphorit

(a) Sai. Vì phản ứng theo hai hướng

21 tháng 8 2019

Đáp án : C

Các thí nghiệm là : (2)-S ; (3)-O2 ; (4)-Cl2 ; (5)-O2 ; (6)-O2 ; (7)-S; (8)-Si ; (9)-C ; (10) – Cl2 ;(11)-S ;  (12)-I2 ; (13)-O2

Cho các cách phát biểu sau: (1) Trong quá trình sản xuất axit H2SO4 để hấp thụ SO3 người ta dùng H2SO4 đặc. (2) Trong công nghiệp, người ta sản xuất oxi bằng cách cho MnO2 tác dụng với dung dịch axit HCl. (3) Kim cương, than chì, fuleren và cacbon vô định hình là các dạng thù hình của cacbon. (4) CaOCl2 là muối kép. (5) SO2 là khí độc và khi tan trong nước mưa tạo thành axit gây ra sự ăn mòn kim loại và các...
Đọc tiếp

Cho các cách phát biểu sau:

(1) Trong quá trình sản xuất axit H2SO4 để hấp thụ SO3 người ta dùng H2SO4 đặc.

(2) Trong công nghiệp, người ta sản xuất oxi bằng cách cho MnO2 tác dụng với dung dịch axit HCl.

(3) Kim cương, than chì, fuleren và cacbon vô định hình là các dạng thù hình của cacbon.

(4) CaOCl2 là muối kép.

(5) SO2 là khí độc và khi tan trong nước mưa tạo thành axit gây ra sự ăn mòn kim loại và các vật liệu.

(6) Muốn pha loãng dung dịch H2SO4 đặc, cần rót từ từ dung dịch axit đặc vào nước.

(7) Để loại b H2S ra khỏi hỗn hợp khí với H2 bằng cách cho hỗn hợp lội qua dung dịch NaOH hoặc Pb(NO3)2.

(8) Axit H3PO4 là axit mạnh vì nguyên tố P ở trạng thái oxi hóa cao nhất (+5).

(9) Thuốc thử để phân biệt O2 và O3 là KI có tẩm hồ tinh bột.

Trong các cách phát biểu trên, số phát biểu đúng là:

A. 6

B. 7

C. 3

D. 8

1
6 tháng 4 2018

Đáp án A

Phát biểu (1) đúng. Trong quá trình sản xuất axit H2SO4 để hấp thụ SO3 người ta dùng H2SO4 đặc để tạo oleum H2SO4.nSO3. Pha loãng oleum sẽ thu được axit đặc.

Phát biểu (2) sai. Trong công nghiệp người ta sản xuất oxi bằng 2 cách: từ không khí và từ nước.

Phát biểu (3) đúng. Kim cương, than chì, fuleren và cacbon vô định hình là các dạng thù hình của cacbon.

Phát biểu (4) sai. CaOCl2 là muối hỗn tạp, không phải muối kép. Nó được tạo bởi 2 gốc axit là HCl; HClO

Phát biểu (5) đúng. SO2 là khí độc và khi tan trong nước mưa tạo thành axit gây ra sự ăn mòn kim loại và các vật liệu. Ngoài SO2, các khí NOx cũng là nguyên nhân gây ra mưa axit.

Phát biểu (6) đúng. Muốn pha loãng dung dịch H2SO4 đặc, cần rót từ từ dung dịch axit đặc vào nước. nếu làm ngược lại sẽ dễ bị bắn axit và quá trình tỏa nhiệt rất mạnh gây nguy hiểm.

Phát biểu (7) đúng. Để loại bỏ H2S ra khỏi hỗn hợp khí với H2 bằng cách cho hỗn hợp lội qua dung dịch NaOH hoặc Pb(NO3)2.

2NaOH + H2S → Na2S + 2H2O

Pb(NO3)2 + H2S → PbS↓ + 2HNO3

Phát biểu (8) sai. Axit H3PO4 là axit yếu vì trong dung dịch H3PO4 điện ly yếu (phân ly không hoàn toàn).

Phát biểu (9) đúng. Thuốc thử để phân biệt O2 và O3 là KI có tẩm hồ tinh bột

ü O3 phản ứng với KI tạo I2 làm xanh hồ tinh bột.

2KI + O3 + H2O → 2KOH + I2 + O2

ü O2 không phản ứng với KI