K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

13 tháng 8 2021

\(n_{O_2}=0,5\left(mol\right);n_S=0,4\left(mol\right);n_P=0,1\left(mol\right)\)

a) \(S+O_2-^{t^o}\rightarrow SO_2\) (1)

Lập tỉ lệ : \(\dfrac{0,4}{1}< \dfrac{0,5}{1}\) => Sau phản ứng O2 dư

\(4P+5O_2-^{t^o}\rightarrow2P_2O_5\) (2)

\(n_{O_2\left(dưsaupu1\right)}=0,5-0,4=0,1\left(mol\right)\)

Lập tỉ lệ ở pứ (2) \(\dfrac{0,1}{4}< \dfrac{0,1}{5}\)=> P dư, O2 phản ứng hết

=> P không cháy hết

b) \(m_{oxit}=m_{SO_2}+m_{P_2O_5}=0,4.64+\dfrac{0,1.2}{5}.142=31,28\left(g\right)\)

 

 

 

Bài 1: Đốt cháy 6,2(g) P trong bình chứa 6,72(l) khí O2 ở đktc.a. Sau phản ứng chất nào còn dư và nếu dư thì với khối lượng bao nhiêu? b. Tính khối lượng sản phẩm thu được.    Bài 2: Cho 13g Zn tác dụng với 0,3 mol HCl sau khi kết thúc phản ứng thu được muối kẽm Clorua và khí H2.a. Viết và cân bằng PTPƯ và cho biết sau khi kết thúc phản ứng thì chất nào còn dư và nếu dư thì dư với khối lượng bao nhiêu?.b. Tính...
Đọc tiếp


Bài 1: Đốt cháy 6,2(g) P trong bình chứa 6,72(l) khí O2 ở đktc.
a. Sau phản ứng chất nào còn dư và nếu dư thì với khối lượng bao nhiêu? b. Tính khối lượng sản phẩm thu được.
    
Bài 2: Cho 13g Zn tác dụng với 0,3 mol HCl sau khi kết thúc phản ứng thu được muối kẽm Clorua và khí H2.
a. Viết và cân bằng PTPƯ và cho biết sau khi kết thúc phản ứng thì chất nào còn dư và nếu dư thì dư với khối lượng bao nhiêu?.
b. Tính thể tích của H2 thu được.
Bài 3: Người ta cho 26 g kẽm tác dụng với 49 g H2SO4, sau phản ứng thu được muối ZnSO4, khí hidro và chất còn dư.
a. Viết phương trình phản ứng.
b. Tính thể tích (đktc) khí hidro sinh ra.
c. Tính khối lượng các chất còn lại sau phản ứng.
Bài 4: Nếu cho 4 gam CuO tác dụng với 2,92 g HCl.
a) Cân bằng PTHH.
b) Tính khối lượng các chất còn lại sau phản ứng.
Bài 5: Hòa tan hoàn toàn 15gam CaCO3 vào 200mL dung dịch HCl 2M.
a. Chobiếtchấtnàodưsauphảnứng.
b. Tính nồng độ mol của các chất tan có trong dung dịch thu được.
Bài 6: Hòa tan hết 4,8 gam Magie vào 200 gam dung dịch H2SO4 loãng nồng độ 20%.
a. Chobiếtchấtnàodưsauphảnứng.
b. Tính nồng độ chất tan có trong dung dịch sau phản ứng.
Bài 7: Cho 200 ml dung dịch NaOH nồng độ 2M vào 200 mL dung dịch HCl 4M.
a. Chobiếtchấtnàodưsauphảnứng.
b. Tính nồng độ mol của chất tan trong dung dịch sau phản ứng.

 

 

3

Bài 1:

a) nP=6,2/31=0,2(mol); nO2= 6,72/22,4=0,3(mol)

PTHH: 4P + 5 O2 -to-> 2 P2O5

Ta có: 0,2/4 < 0,3/5

=> P hết, O2 dư, tính theo nP

=> nO2(p.ứ)= 5/4. nP= 5/4. 0,2=0,25(mol)

=> mO2(dư)=0,3- 0,25=0,05(mol)

=> mO2(dư)=0,05.32=1,6(g)

b) nP2O5= nP/2= 0,2/2=0,1(mol)

=>mP2O5=0,1.142=14,2(g)

18 tháng 8 2021

undefined

Bài 2 nka b

18 tháng 11 2021

\(C_2H_2+\dfrac{5}{2}O_2-^{t^o}\rightarrow2CO_2+H_2O\\ CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)

\(n_{C_2H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\\ n_{CO_2}=2n_{C_2H_2}=0,3\left(mol\right)\\ n_{H_2O}=n_{C_2H_2}=0,15\left(mol\right)\\ m_{b\uparrow}=m_{CO_2}+m_{H_2O}=0,3.44+0,15.18=15,9\left(g\right)\\ n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=0,3\left(mol\right)\\ m_{kt}=m_{CaCO_3}=0,3.100=30\left(g\right)\)

7 tháng 3 2022

nCaCO3 = 4,5/100 = 0,045 (mol)

PTHH: 

CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 + H2O

0,045 <--- 0,045 <--- 0,045

2C2H2 + 5O2 -> (t°) 4CO2 + 2H2O

0,0225 <--- 0,05625 <--- 0,045

VC2H2 = 0,0225 . 22,4 = 0,504 (l) = 504 (ml)

PTHH: CaC2 + 2H2O -> C2H2 + Ca(OH)2

nC2H2 (LT) = 0,504 : 80% = 0,63 (mol)

nCaC2 = 0,63 (mol)

mCaC2 = 0,63 . 64 = 40,32 (g)

20 tháng 12 2017

C2H2 + H2 C2H4

C2H2 + H2 C2H6

Khi cho hỗn hợp B qua dd nước Br2 chỉ có C2H4 và C2H2 phản ứng C2H2 +2Br2 → C2H2Br4

C2H4 + Br2 → C2H4Br2

=> khối lượng bình Br2 tăng chính bằng khối lượng của C2H2 và C2H4

mC2H2 + mC2H4 = 4,1 (g)    

Hỗn hợp khí D đi ra là CH4, C2H6 và H2

CH4 + 2O2 → t ∘  CO2 + 2H2O

C2H6 + O2  → t ∘  2CO2 + 3H2O

2H2 + O2  → t ∘  2H2O

Bảo toàn nguyên tố O cho quá trình đốt cháy hh D ta có:

2nCO2 = 2nO2 – nH2O => nCO2 = ( 0,425. 2– 0,45)/2 = 0,2 (mol)

Bảo toàn khối lượng : mhh D = mCO2 + mH2O – mO2 = 0,2.44 + 0,45.18 – 0,425.32 = 3,3 (g)

Bảo toàn khối lương: mA = (mC2H2 + mC2H4) + mhh D = 4,1 + 3,3 = 7,4 (g)

22 tháng 2 2019

Gọi số mol  C 2 H 2 và  C 2 H 4  trong hỗn hợp là x, y.

Ta có x + y = 6,72/22,4 = 0,3 mol

2 C 2 H 2  + 5 O 2  → 4C O 2  + 2 H 2 O

C 2 H 4  + 3 O 2  → 2C O 2  + 2 H 2 O

Theo phương trình hoá học của phản ứng cháy, ta có :

n CO 2  = 2x + 2y =>  m CO 2  = 44(2x + 2y)

n H 2 O  = x + 2y →  m H 2 O  = 18 (x + 2y)

Theo đề bài, khối lượng bình  Ca OH 2  tăng lên chính là khối lượng của C O 2 và  H 2 O . Vậy :

m CO 2  +  m H 2 O  = 44(2x + y) + 18 (x + 2y) = 33,6g

Ta có các phương trình : x + y = 0,3

106x + 124y = 33,6

Giải ra ta được : x = 0,2 ; y = 0,1.

% V C 2 H 2  = 0,2x22,4/6,72 x 100% = 66,67%

% V C 2 H 4  = 33,33%

n CO 2  = 2(x+y) = 0,6 mol =  n CaCO 3

m CaCO 3  = 0,6 x 100 = 60g

16 tháng 7 2016

Chương I. Các loại hợp chất vô cơ

16 tháng 7 2016

Có thế thôi ạ

 

15 tháng 6 2019

Do lấy dư 20% oxi so với lượng cần đốt cháy nên lượng oxi đã lấy là:

 

Tổng khối lượng CO2 và SO2 :

Chú ý:

Lượng O2 lấy dư 20% so với với lượng cần thiết => tính mol O2 chính xác