K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

24 tháng 12 2022

Trích mẫu thử

Cho mẫu thử vào nước : 

- mẫu thử nào tan là $KCl,K_2CO_3$ - nhóm 1

- mẫu thử nào không tan là $CaCO_3,BaSO_4$ - nhóm 2

Cho dung dịch $HCl$ vào nhóm 1 :

- mẫu thử nào tạo khí không màu không mùi là $K_2CO_3$
$K_2CO_3 + 2HCl \to 2KCl + CO_2 + H_2O$

- mẫu thử không hiện tượng gì là $KCl$

Cho dung dịch $HCl$ vào nhóm 2 : 

- mẫu thử nào tạo khí không màu không mùi là $CaCO_3$

$CaCO_3 + 2HCl \to CaCl_2 + CO_2 + H_2O$

- mẫu thử không hiện tượng gì là $BaSO_4$

23 tháng 8 2017

– Cho các chất lần lượt tác dụng với dung dịch Br2, chất nào làm nhạt màu dung dịch Br2 thì đó là hex-1-en.

- Cho 2 chất còn lại qua dung dịch KMnO4, chất nào làm mất màu dung dịch KMnOthì đó là toluen.

PTHH:

Giải bài tập Hóa học 11 | Để học tốt hóa học 11

9 tháng 9 2019

- Cho 3 chất lỏng tác dụng với dung dịch KMnO4 ở nhiệt độ thường, chất nào làm mất màu dung dịch KMnO4 ở nhiệt độ thường là stiren.

- Với 2 hỗn hợp phản ứng còn lại ta đem đun nóng, chất nào làm mất màu dung dịch KMnO4 (nóng) thì là toluen, còn lại là benzen.

Giải bài tập Hóa học 11 | Để học tốt hóa học 11

22 tháng 12 2020

_ Trích mẫu thử.

_ Nhỏ vài một lượng từng mẫu thử vào ống nghiệm chứa AgNO3.

+ Nếu xuất hiện kết tủa trắng, đó là NH4Cl.

PT: \(NH_4Cl+AgNO_3\rightarrow NH_4NO_3+AgCl_{\downarrow}\)

+ Nếu xuất hiện kết tủa vàng nhạt, đó là NaBr.

PT: \(NaBr+AgNO_3\rightarrow NaNO_3+AgBr_{\downarrow}\)

+ Nếu không có hiện tượng xảy ra, đó là NaNO3 và Cu(NO3)2. (1)

_ Nhỏ một lượng mẫu thử nhóm (1) vào ống nghiệm chứa dd NaOH.

+ Nếu xuất hiện kết tủa xanh, đó là Cu(NO3)2.

PT: \(Cu\left(NO_3\right)_2+2NaOH\rightarrow2NaNO_3+Cu\left(OH\right)_{2\downarrow}\)

+ Nếu không có hiện tượng xảy ra, đó là NaNO3.

_ Dán nhãn vào từng mẫu thử tương ứng.

Bạn tham khảo nhé!

22 tháng 12 2020

- Dung dịch màu xanh lam: Cu(NO3)2 

- Dùng quỳ tím

+) Quỳ tím hóa đỏ: NH4Cl 

+) Quỳ tím không đổi màu: NaNO3 và NaBr

- Đổ dd AgNO3 vào 2 dd còn lại

+) Xuất hiện kết tủa: NaBr

PTHH: \(AgNO_3+NaBr\rightarrow NaNO_3+AgBr\downarrow\)

+) Không hiện tượng: NaNO3

18 tháng 4 2019

Cho quỳ tím vào từng ống: ống màu xanh là dung dịch NH3; hai ống có màu hồng là NH4Cl và (NH4)2SO4; ống không có hiện tượng gì là Na2SO4.

Cho Ba(OH)2 vào hai ống làm hồng quỳ tím. Nếu thấy ống nào có khí bay ra mùi khai là NH4Cl, ống vừa có khí bay ra mùi khai vừa có kết tủa là (NH4)2SO4.

(NH4)2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 ↓ + 2NH3 ↑ + 2H2O

2NH4Cl + Ba(OH)2 → BaCl+ 2NH3 + 2H2O

- Dùng quỳ tím

+) Hóa đỏ: HCl và AgNO3  (Nhóm 1)

+) Hóa xanh: K3PO4

+) Không đổi màu: NaNO3 và (NH4)2CO3

- Đổ dd BaCl2 vào từng nhóm

+) Xuất hiện kết tủa: AgNO3 (Nhóm 1) và (NH4)2CO3 (Nhóm 2)

PT: \(Ag^++Cl^-\rightarrow AgCl\downarrow\)

      \(Ba^{2+}+CO_3^{2-}\rightarrow BaCO_3\downarrow\)

+) Không hiện tượng: HCl (Nhóm 1) và NaNO3 (Nhóm 2)

3 tháng 1 2022

Cảm ơn bạn nhiều!

10 tháng 1 2022
            NaCl           Na3PO4        HNO3
   quỳ tím    không đổi màu     không đổi màu          đỏ
   AgNO3  kết tủa trắng AgClkết tủa vàng Ag3PO4  đã nhận biết

AgNO3 + NaCl -> AgCl + NaNO3

3AgNO3 + Na3PO4 -> Ag3PO4 + 3NaNO3

10 tháng 1 2022

- Thử với lượng nhỏ mỗi chất.

- Bảng nhận biết:

 dd NaCldd Na3PO4dd HNO3
dd AgNO3Kết tủa trắngKết tủa vàngKhông hiện tượng

 

\(AgNO_3+NaCl\rightarrow AgCl\downarrow\left(trắng\right)+NaNO_3\\ 3AgNO_3+Na_3PO_4\rightarrow Ag_3PO_4\downarrow\left(vàng\right)+3NaNO_3\)

 

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
26 tháng 8 2023

- Công thức cấu tạo của các chất carbonyl có công thức phân tử là C3H6O:

+ CH3COCH3

+ CH3CH2CHO

- Cách nhận biết:

Chất

CH3COCH3

CH3CH2CHO

Hiện tượng khi nhận biết bằng thuốc thử Tollens

Không hiện tượng

Kết tủa bạc

Hiện tượng khi nhận biết bằng Cu(OH)2/OH-

Không hiện tượng

Kết tủa đỏ gạch

- Phương trình:

CH3CH2CH=O + 2(Ag(NH3)2)OH → CH3CH2COONH4 +2Ag↓ + 3NH3 + H2O

CH3CH2CHO + 2Cu(OH)2 + NaOH CH3CH2COONa + Cu2O + 3H2O

7 tháng 4 2018

Dùng dung dịch A g N O 3  để phân biệt các muối: N a 3 P O 4 , NaCl, NaBr, N a 2 S , N a N O 3 .

Lấy mỗi muối một ít vào từng ống nghiệm, thêm nước vào mỗi ống và lắc cẩn thận để hoà tan hết muối. Nhỏ dung dịch A g N O 3  vào từng ống nghiệm.

- Ở dung dịch nào có kết tủa màu trắng không tan trong axit mạnh, thì đó là dung dịch NaCl :

NaCl +  A g N O 3  → AgCl↓ +  N a N O 3  (màu trắng)

- Ở dung dịch nào có kết tủa màu vàng nhạt không tan trong axit mạnh, thì đó là dung dịch NaBr :

NaBr +  A g N O 3  → AgBr↓ +  N a N O 3  (màu vàng nhạt)

- Ở dung dịch nào có kết tủa màu đen, thì đó là dung dịch Na2S :

N a 2 S + 2 A g N O 3  → A g 2 S ↓ + 2 N a N O 3  (màu đen)

- Ở dung dịch nào có kết tủa màu vàng tan trong axit mạnh, thì đó là dung dịch Na3PO4 :

N a 3 P O 4  + 3 A g N O 3  → N a 3 P O 4  + 3 N a N O 3  (màu vàng)

- Ở dung dịch không có hiện tượng gì là dung dịch  N a N O 3 .

19 tháng 5 2016

Lấy mỗi chất một ít ra các ống nghiệm tương ứng có đánh số từ 1 đến 4:

1- Cho quỳ tím vào 4 lọ mẫu thử đã đánh số => Lọ chứa Axit etanoic sẽ đổi màu quỳ tím thành đỏ 

2- Tiếp tục cho 3 lọ còn lại phản ứng hóa học với Dd AgNO3/NH3, có xúc tác t0 => Lọ chứa Propanal sẽ có kết tủa màu trắng

CH3-CH2CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2 CH3-CH2COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3

3- Cho vào 2 lọ còn lại vài giọt Dd Br2 => Lọ chứa Stiren sẽ làm mất màu Dd Br2

C6H5CH=CH2 + Br2 C6H5CHBr -CH2Br

4- Lọ còn lại là Etanol 

 

19 tháng 5 2016

Lấy mẫu thử: Lấy mỗi chất một ít ra các ống nghiệm tương ứng có đánh số từ 1 đến 4 :

 Axit etanoicEtanolPropanalStiren
Quỳ tímĐỏ     \(-\)      \(-\)      \(-\)
Dd AgNO3/NH3,to \(\times\)     \(-\)    \(\downarrow\)Trắng    \(-\)
Dd Br2 \(\times\) \(-\) còn lại   \(\times\) mất màu dd Br2


PTHH:

CH3\(-\)CH2CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O      \(\underrightarrow{t}\)     CH3\(-\)CH2COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3
C6H5CH\(=\)CH2 + Br2 \(\rightarrow\) C6H5CHBr\(-\)CH2Br