K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

24 tháng 1 2018
Mật độ dân số Vùng phân bố chủ yếu
dưới 1 người/km2 Bán đảo A-la-xca,phía Bắc Ca-na-da
từ 1-10 người/km2 Hệ thống Cooc-di-e
Từ 11-50 người/km2 Ven Thái Bình Dương

Từ 51-100 người/km2

Phía đông Hoa Kì,phía nam Mê hi cô
Trên 100 người/km2 Phía nam Hồ Lớn,vùng duyên hải Đông Bắc Hoa Kì
24 tháng 1 2018
Mật độ dân số Vùng phân bố chủ yếu
Dưới 1 người / km2 Bán đảo A-la-xca; Phía Bắc Ca-na-da
Từ 1 - 10 người / km2 Phía Tây khu vực hệ thống Cooc-đi-e
Từ 11 - 50 người / km2 Dải đồng bằng hẹp ven Thái Bình Dương
Từ 51 - 100 người / km2

Phía Đông Hoa Kì

Trên 100 người / km2 Phía Nam hồ lớn, Vùng duyên hải Đông Bắc Hoa Kì

1 tháng 12 2019

- Trên phần lớn lãnh thổ châu Âu, mật độ dân số từ 25 đến 125 người/km2.

- Các vùng có mật độ dân số cao (trên 125 người/km2): ở ven Địa Trung Hải và Đại Tây Dương.

- Các vùng có mật độ dân số thấp (dưới 25 người/km2): ở bán đảo Xcăng-đi-na-vi và phía bắc đồng bằng Đông Âu.

6 tháng 12 2019
Mật độ dân số Vùng phân bố chủ yếu

- Dưới 1 người/km2

- Từ 1 – 10 người/km2

- Từ 51- 100 người/km2

- Trên 100 người/km2

- Bán đảo A – la – xca và phía Bắc Ca – na – đa

- Hệ thống Cooc – đi – e

- Dải đồng bằng hẹp vem Thái Bình Dương

- Phía đông Mi – xi – xi – pi

- Dải đất ven bờ phía nam Hồ Lớn và vùng duyên hải đông bắc Hoa Kì

25 tháng 1 2021

Mật độ dân số

Vùng phân bố chủ yếu

Dưới 1 người/km2

bán đảo a-lat-xca và phía bắc Canađa

Từ 1-10 người/km2

khu vực hệ thống Cooc-đi-e

Từ 11-50 người/km2

dãy đồng bằng hẹp bên Thái Bình Dương

Từ 51-100 người/km2

phía đông Hoa Kì

Trên 100 người/km2

dải đất ven hồ phía nam Hồ Lớn và vùng đồng bằng duyên hải Đông Bắc Hoa Kì

17 tháng 1 2017

1)

+ Dân số 528,7 triệu người (2007) + Mật độ dân số trung bình 20 người/km2 + Dân cư không bố không đồng đều giữa phía Bắc và Nam, phía Tây và Đông
17 tháng 1 2017

1.

- Các luồng nhập cư vào châu Mỹ: người Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha, Môn-gô-lô-ít, Nê-gơ-rô-ít, Anh, Pháp, Đức,... - Đặc điểm dân cư: + Dân số 528,7 triệu người (2007) + Mật độ dân số trung bình 20 người/km2 + Dân cư không bố không đồng đều giữa phía Bắc và Nam, phía Tây và Đông,
23 tháng 1 2018
Mdds

Vùng phân bố chủ yếu

dưới 1 người/km2

Bán đảo Alatxca

Bắc Canada

Từ 1 đến 10 người/km2Hệ thống Coocdie
Từ 11 đến 50 người/km2

Dải đồng bằng hẹp ven Thái Bình Dương

Từ 51 đến 100 người/km2

Phía đông Mixixipi

Trên 100 người/km2Dải đất ven bờ phía Nam Hồ L và duyên hải Đông Bắc Hoa Kì
 
18 tháng 1 2018

trình bày đặc điểm dân cư châu mỹ,các luồng nhập cư vào châu mỹ - Lớp 6/7 Hỏi Đáp - Đặt câu hỏi và nhận câu trả lời về mọi vấn đề trong cuộc sống

Câu 5. Dân cư trên thế giới thường tập trung ở các khu vực: A. vùng núi cao B. nơi có khí hậu lạnh giá C. đồng bằng, ven biển D. vùng hoang mạc Câu 6: Hai khu vực có mật độ dân số cao nhất thế giới là: A. Đông Nam Á và Nam Á. B. Đông Nam Á và Trung Á. C. Nam Âu và Ô – xtrây – li – a. D. Tây và Trung Âu. Câu 7. Căn cứ vào yếu tố nào để phân biệt các chủng tộc trên thế giới? A. nhóm máu B....
Đọc tiếp

Câu 5. Dân cư trên thế giới thường tập trung ở các khu vực: A. vùng núi cao B. nơi có khí hậu lạnh giá C. đồng bằng, ven biển D. vùng hoang mạc Câu 6: Hai khu vực có mật độ dân số cao nhất thế giới là: A. Đông Nam Á và Nam Á. B. Đông Nam Á và Trung Á. C. Nam Âu và Ô – xtrây – li – a. D. Tây và Trung Âu. Câu 7. Căn cứ vào yếu tố nào để phân biệt các chủng tộc trên thế giới? A. nhóm máu B. đặc điểm hình thái C. thể lực D. cấu tạo bên trong Câu 8. Chủng tộc Nê-grô-it sống chủ yếu ở: A. châu Á B. châu Âu C. châu Phi D. châu Mĩ Câu 9. Chủng tộc Môn-gô-lô-it sống chủ yếu ở: A. châu Á B. châu Âu C. châu Phi D. châu Mĩ Câu 10. Chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-it sống chủ yếu ở: A. châu Á B. châu Âu C. châu Phi D. châu Mĩ Câu 11. Hoạt động kinh tế chủ yếu của quần cư nông thôn là A. công nghiệp B. nông – lâm – ngư nghiệp C. dịch vụ D. du lịch Câu 12. Hoạt động kinh tế chủ yếu của quần cư đô thị là: A. công nghiệp và dịch vụ B. nông – lâm – ngư nghiệp C. nông – lâm - ngư nghiệp và dịch vụ D. công nghiệp và nông – lam – ngư nghiệp Câu 13. Đô thị được phát triển từ khi nào? A. từ thời nguyên thủy B. từ thế kỉ XVIII C. từ thế kỉ XIX D. từ thế kỉ XX Câu 14. Đơn vị quần cư nào sau đây không thuộc loại hình quần cư nông thôn: A. làng B. thôn C. phố D. bản Câu 15. Năm 2019, dân số Việt Nam là 96,2 triệu người. Tính mật độ dân số của Việt Nam (biết rằng nước ta có tổng diện tích là 331.690 km2 ). A. 280 người/km2 B. 290 người/km2 C. 300 người/km2 D. 310 người/km2 Câu 16. Thảm thực vật điển hình cho môi trường nhiệt đới là: A. đài nguyên B. xa van C. rừng rậm D. xương rồng. Câu 17. Đâu không phải là đặc điểm của môi trường xích đạo ẩm? A. mưa nhiều quanh năm B. sông ngòi đầy nước quanh năm C. biên độ nhiệt cao D. biên độ nhiệt thấp

0
4 tháng 3 2022

D

4 tháng 3 2022

chắc ko

 

19 tháng 3 2017
Mật độ dân số Vùng phân bố chủ yếu
Dưới 1 người / km2 Phía bắc can na đa . bán đảo a - la - xca
Từ 1-10 người / km2 Phía tây hệ thống Cooc- di - e
Từ 11- 50 người/ km2 Dãi đồng bằng hẹp ven Thái Bình Dương
Từ 51- 100 người / km2 Phía đông Mi-xi -xi-ti
Trên 100 người / km2 Phía nam Hồ Lớn và vùng duyên hải Đông Bắc Hoa Kì

19 tháng 3 2017

Mật độ dân số

Vùng phân bố chủ yếu

Dưới 1 người/km2

Bán đảo Alaxca, phía bắc Canada

Từ 1 – 10 người/km2

Phía tây trong hệ thống Cooc-đi-e

Từ 11 – 50 người/km2

Dải đất đồng bằng ven bờ Thái Bình Dương

Từ 51 – 100 người/km2

Phía đông của Hoa Kì

Trên 100 người/km2

Ven bờ phía nam Hồ Lớn, vùng Duyên hải đông bắc Hoa Kì

8 tháng 4 2021

Gắt v