K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

25 tháng 10 2018

Khối lượng  Fe 3 O 4  : 100 x 80 / 100 = 80 tấn

Trong 232 tấn  Fe 3 O 4  có 168 tấn Fe

80 tấn  Fe 3 O 4  có y tấn Fe

y = 57,931 (tấn)

Khối lượng Fe để luyện gang : 57,931 x 93/100 = 53,876 tấn

Khối lượng gang thu được : 53,876 x 100 / 95 = 56,712 tấn

22 tháng 10 2021

a) Điều chế H2SO4 từ FeS2 qua các dãy biến hóa sau:

FeS2 -> 2SO2 -> 2SO3 -> 2H2SO4

120kg....................................2x98 kg

60kg.....................................98kg

Theo lý thuyết khối lượng H2SO4 sinh ra là 98 kg, nhưng hiệu suất 85% nên thực tế chỉ thu đc:

(98 x 85 ) : 100 = 83,3 kg

Khối lượng dd H2SO4 96% thu đc là:

100 kg dd có 96 kg H2SO4

22 tháng 12 2020

Ta có: mFeS2 = 3.85% = 2,55 (tấn) = 2550000 (g)

\(\Rightarrow n_{FeS_2}=\dfrac{2550000}{120}=21250\left(mol\right)\)

Cách 1:

BTNT S, có: \(n_{SO_2}=2n_{FeS_2}=42500\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{SO_2\left(LT\right)}=4080000\left(g\right)=4,08\left(tan\right)\)

Mà: H% = 90%

\(\Rightarrow m_{SO_2\left(TT\right)}=4,08.09\%=3,672\left(tan\right)\)

Cách 2:

PT: \(4FeS_2+11O_2\underrightarrow{t^o}2Fe_2O_3+8SO_2\)

Theo PT: \(n_{SO_2\left(LT\right)}=2n_{FeS_2}=21250\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{SO_2\left(LT\right)}=4080000\left(g\right)=4,08\left(tan\right)\)

Mà: H% = 90%

\(\Rightarrow m_{SO_2\left(TT\right)}=3,672\left(tan\right)\)

Bạn tham khảo nhé!

18 tháng 12 2021

\(m_{Fe_2O_3}=12000.85\%=10200(kg)\\ \Rightarrow n_{Fe_2O_3}=\dfrac{10200}{160}=63,75(kmol)\\ \Rightarrow n_{Fe_2O_3(p/ứ)}=63,75.80\%=51(kmol)\\ \Rightarrow n_{Fe}=2n_{Fe_2O_3}=102(kmol)\\ \Rightarrow m_{Fe}=102.56=5712(kg)\\ \Rightarrow m_{gang}=\dfrac{5712}{96\%}=5950(kg)=5,95(tấn)\)

16 tháng 5 2021

a)

m saccarozo = 1.12% = 0,12(tấn) = 120(kg)

b) 85,5 tấn = 85500(kg)

$C_{12}H_{22}O_{11} + H_2O \xrightarrow{t^o,H^+} C_6H_{12}O_6 + C_6H_{12}O_6$

Theo PTHH :

n saccarozo pư = n glucozo = 36.1000/180 = 200(kg)

Vậy :

H = 200.342/85500  .100% = 80%

21 tháng 10 2021

1a sai r 
sửa thành:  m sac= 1.12%.80% = 0,096 (tấn) = 96 (kg)

26 tháng 10 2016

mFe3O4 = 80%*100 = 80 tấn
Fe3O4 ------> 3Fe
--> mFe = (3*56/232)*80 = 57.931 tấn
vì H = 93% --> mFe thực tế = 57.931*93%
Gang chứa 95% Fe --> mgang = 100/95*57.931*93% = 56.712 tấn

Chúc em học tốt!!

27 tháng 10 2016

em cam ơn a

3 tháng 8 2018

Khối lượng Fe: 1x98/100 = 0,98 tấn

Trong 196 tấn ( Fe 2 O 3 . 2 H 2 O ) có 112 tấn Fe

Trong 0,98 tấn Fe có 1,715 tấn ( Fe 2 O 3 . 2 H 2 O )

Khối lượng quặng : 1,715 x 100/80 = 2,144 tấn

Khối lượng quặng thực tế cần dùng: 2,144 x 100/93 = 2,305 tấn

Hỗn hợp chất rắn A gồm FeCO3, FeS2 và tạp chất trơ. Hỗn hợp khí B gồm 20% oxi và 80% nitơ về thể tích. Cho hỗn hợp A vào bình kín dung tích 10 lít ( không đổi) chứa lượng hỗn hợp B vừa đủ. Nung nóng bình cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các phản ứng cùng tạo ra một oxit sắt, oxit này phản ứng với dung dịch HNO3 dư không tạo ra khí. Sau phản ứng, đưa nhiệt độ bình về 136,50C, trong bình...
Đọc tiếp

Hỗn hợp chất rắn A gồm FeCO3, FeS2 và tạp chất trơ. Hỗn hợp khí B gồm 20% oxi và 80% nitơ về thể tích. Cho hỗn hợp A vào bình kín dung tích 10 lít ( không đổi) chứa lượng hỗn hợp B vừa đủ. Nung nóng bình cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các phản ứng cùng tạo ra một oxit sắt, oxit này phản ứng với dung dịch HNO3 dư không tạo ra khí. Sau phản ứng, đưa nhiệt độ bình về 136,50C, trong bình còn lại chất rắn X và hỗn hợp khí Y. Tỉ khối của Y so với H2 bằng 17 và áp suất trong bình là P atm. Cho dòng khí CO dư đi qua X đun nóng, biết rằng chỉ xảy ra phản ứng khử oxit sắt thành kim loại và đạt hiệu suất 80%.Sau phản ứng thu được 27,96 gam chất rắn Z, trong đó kim loại chiếm 48,07% khối lượng.

(a) Tính giá trị của P ( coi thể tích chất rắn X là rất nhỏ) và thành phần % khối lượng tạp chất trong A.

(b) Cho Y phản ứng với oxi ( dư) có V2O5 ( xúc tác) ở 4500C, hấp thụ sản phẩm vào 592,8 gam nước, được dung dịch C ( D = 1,02 gam/ml). Tính nồng độ mol của dung dịch C. Giả thiết hiệu suất của quá trình là 100%.

1
28 tháng 5 2019

a) Gọi số mol của FeCO3: x (mol) ;

số mol của FeS2: y (mol)

4FeCO3 + O2 → Fe2O3 + 4CO2

x         → 0,25x             → x        (mol)

4FeS2 +11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2

y       → 2,75y             → 2y        (mol)

∑ nO2 = 0,25x + 2,75y (mol)

Cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất nên tỉ lệ về thể tích = tỉ lệ về số mol

=> nN2 = 4nO2 = 4(0,25x + 2,75y)

=> nN2 = x + 11y (mol)

Vậy hỗn hợp Y gồm:

Khối lượng Fe có trong Z là:

Vì H = 80% => nFe2O3 (trong X) = 0,12. 100% : 80% = 0,15 (mol)

nFe2O3 dư (trong Z) = 0,15 – 0,12 = 0,03 (mol)

Khối lượng tạp chất trong Z = 27,96 – mFe – mFe2O3 dư = 27,96 – 0,24.56 – 0,03.160 = 9,72 (g)

Bảo toàn nguyên tố Fe => nFeCO3 + nFeS2 = 2nFe2O3(trong X)

=> x + y = 0,3 (2)

Từ (1) và (2) => x = 0,18 và y = 0,12 (mol)

Áp dụng công thức PV = nRT  ( với n = nCO2 + nSO2 + nN2 = 0,18 + 2. 0,12 + 0,18 +11.0,12 = 1,92)

=> P.10 = 1,92.0,082. (136,5 +273)

=> P = 6,447 ( atm) ≈ 6,5 (atm)

Ta có: mA = mFeCO3 + mFeS2 + mtạp chất = 0,18.116 + 0,12.120 + 9,72 = 45 (g)

b) hỗn hợp Y gồm:

Cho hỗn hợp Y qua O2 ( xúc tác V2O5 ) có phản ứng sau:

Khối lượng dd sau: mdd sau  = mSO3 + mH2O = 0,24. 80 + 592,8 = 612 (g)

7 tháng 7 2021

Quặng Pirit (FeS2)---------> SO2

Bảo toàn nguyên tố S: \(n_{FeS_2}.2=n_{SO_2}.1=\dfrac{50000}{22,4}=\dfrac{15625}{7}\Rightarrow n_{FeS_2}=\dfrac{15625}{14}\)(mol)

Vì H=95% => \(n_{FeS_2}=\dfrac{15625}{14}.\dfrac{100}{95}=1174,81\left(mol\right)\)

=> \(m_{FeS_2}=1174,81.120=140977,2\left(kg\right)\)

Vì quặng pirit chứa 98% FeS2

=> \(m_{quặng}=140977,2.\dfrac{100}{98}=143854,3\left(kg\right)\approx143,85\left(tấn\right)\)